Home Bài tập ngữ pháp Công thức, bài tập câu điều kiện loại 1 từ cơ bản đến nâng cao

Công thức, bài tập câu điều kiện loại 1 từ cơ bản đến nâng cao

Công thức, bài tập câu điều kiện loại 1 từ cơ bản đến nâng cao

Câu điều kiện loại 1 là kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ thường xuyên bắt gặp trong các bài tập tiếng Anh. Cùng nắm chắc kiến thức lý thuyết và luyện tập bài tập câu điều kiện loại 1 với bài viết dưới đây để vận dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như làm tốt các bài thi tiếng Anh nhé!

I. Lý thuyết cơ bản về câu điều kiện loại 1

1. Khái niệm câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 (Conditional Type 1) được sử dụng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai hoặc thường xuyên xảy ra. Nó mô tả một sự việc trong tương lai phụ thuộc vào một điều kiện xảy ra trong hiện tại. Cấu trúc chung của câu điều kiện loại 1 bao gồm hai phần: mệnh đề điều kiện (conditional clause) và mệnh đề kết quả (result clause).

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện thường có cấu trúc gồm 2 mệnh đề đó là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

Mệnh đề điều kiện (Conditional clause) Mệnh đề kết quả (Result clause)
If + Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn. Will + động từ nguyên mẫu.

Ví dụ 1:

If I wake up early tomorrow, I will have time to go for a run before work. (Nếu ngày mai tôi dậy sớm, tôi sẽ có thời gian để chạy bộ trước khi đi làm.)

  • Mệnh đề điều kiện: If I wake up early tomorrow (Nếu ngày mai tôi dậy sớm) – Hiện tại đơn.
  • Mệnh đề kết quả: I will have time to go for a run before work. (tôi sẽ có thời gian để chạy bộ trước khi đi làm.) – Will + động từ nguyên mẫu.

Lý thuyết cơ bản về câu điều kiện loại 1

Ví dụ 2:

If it rains this afternoon, our outdoor plans will have to change. (Nếu chiều nay trời mưa, kế hoạch ngoài trời của chúng ta sẽ phải thay đổi.)

  • Mệnh đề điều kiện: If it rains this afternoon (Nếu chiều nay trời mưa) – Hiện tại đơn.
  • Mệnh đề kết quả: our outdoor plans will have to change. (Kế hoạch ngoài trời của chúng ta sẽ phải thay đổi.) – Will + động từ nguyên mẫu.

Ví dụ 3:

If the project deadline is extended, we will have more time to refine additional features for the product. (Nếu thời hạn dự án được kéo dài, chúng tôi sẽ có nhiều thời gian hơn để tinh chỉnh các tính năng bổ sung cho sản phẩm.)

  • Mệnh đề điều kiện: If the project deadline is extended (Nếu thời hạn dự án được kéo dài) – Hiện tại đơn.
  • Mệnh đề kết quả: we will have more time to refine additional features for the product. (chúng tôi sẽ có nhiều thời gian hơn để tinh chỉnh các tính năng bổ sung cho sản phẩm.) – Will + động từ nguyên mẫu.

3. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai hoặc thường xuyên xảy ra. Dưới đây là một số cách sử dụng câu điều kiện loại 1

Cách dùng câu điều kiện loại 1 Ví dụ
Diễn tả một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện hiện tại được đáp ứng If Tom has time, he will go to the party. (Nếu Tom có thời gian, anh ấy sẽ đi dự tiệc.)

If it stops raining, my parents will go for a walk. (Nếu trời ngừng mưa, bố mẹ tôi sẽ đi dạo.)

Diễn tả một thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc chân lý khoa học If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils. (Nếu bạn đun nước đến 100 độ Celsius, nước sẽ sôi.)

If blood sugar levels become too low, it can negatively impact health. (Nếu lượng đường trong máu xuống quá thấp, nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe.)

Diễn tả một lời đề nghị, lời mời hoặc lời khuyên If Julia comes to my house, I will cook dinner for her. (Nếu Julia đến nhà tôi, tôi sẽ nấu bữa tối cho cô ấy.)

If you need help with your assignment, I’ll be happy to explain anything that’s unclear. (Nếu bạn cần trợ giúp về bài tập của mình, tôi sẽ sẵn lòng giải thích bất kỳ điều gì chưa rõ ràng.)

Diễn tả một kế hoạch hoặc sự dự định trong tương lai If I win the lottery, I will travel around the world. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ du lịch khắp thế giới.)

If I get accepted into university, I will study business. (Nếu tôi được nhận vào đại học, tôi sẽ học ngành kinh doanh.)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc trong tương lai với điều kiện xác định If my brother finishes his homework, he can watch TV. (Nếu em trai tôi hoàn thành bài tập, nó có thể xem TV.)

If Mina passes the exam, she will celebrate with my friends. (Nếu tôi đỗ kỳ thi, tôi sẽ ăn mừng với bạn bè.)

4. Biến thể câu điều kiện loại 1

Loại biến thể Cấu trúc Ví dụ
Biến thể mệnh đề if Sự việc đang diễn ra ở trong tương lai: 

If + thì hiện tại tiếp diễn,  S + thì tương lai đơn

If my mother is cooking dinner, I will help her answer the phone. 

(Nếu mẹ tôi đang nấu bữa tối, tôi sẽ giúp bà ấy trả lời điện thoại.)

Một sự việc mà không xác định được về thời gian: 

If + thì hiện tại hoàn thành, S + thì tương lai đơn

If you have written the letter, I will send it. 

(Nếu bạn đã viết thư, tôi sẽ gửi nó.)

Biến thể mệnh đề chính Trong mệnh đề mục đích nhằm nhấn mạnh tính hoàn thành hay tiếp diễn sự việc. 

If + thì hiện tại đơn, S + thì tương lai tiếp diễn/ tương lai hoàn thành

If they start our meeting now, they will have finished by 9AM. 

(Nếu họ bắt đầu buổi họp bây giờ thì họ sẽ hoàn thành xong trước 9 giờ.)

Câu mệnh lệnh:

If + thì hiện tại đơn, (don’t) V-inf

If you don’t clean your room, don’t go out! 

(Nếu không dọn phòng của mình thì con không được ra ngoài.)

Câu khuyên nhủ, đề nghị:

If + thì hiện tại đơn, S + should/must/have to/… + V-inf

If you’re starting to feel stressed with your busy schedule, you should try setting aside time each day to relax and recharge. (Nếu bạn bắt đầu cảm thấy căng thẳng với lịch trình bận rộn của mình, bạn nên thử dành thời gian mỗi ngày để thư giãn và nạp lại năng lượng.)

5. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Ta có cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1 như sau:

SHOULD + S + (not) + V-inf, (S + will/can/might/…) + V-inf

Ví dụ:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

  • I should win the lottery, then I could buy a house. (Tôi nên trúng số, sau đó tôi có thể mua được một căn nhà.)
  • You shouldn’t work so late, or you’ll get tired. (Bạn không nên làm việc muộn như vậy, nếu không bạn sẽ mệt mỏi.)
  • We should save more money, otherwise we might struggle in retirement. (Chúng ta nên tiết kiệm nhiều tiền hơn, nếu không chúng ta có thể gặp khó khăn khi nghỉ hưu.)

II. Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án

Như vậy là bạn đã nắm được kiến thức lý thuyết về câu điều kiện loại 1 rồi, tiếp theo hãy cùng luyện tập một số bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án dưới đây để ghi nhớ kiến thức nhé!

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

  1. If I (win) the lottery, I (travel) around the world.
  2. If he (listen) carefully, he will (understand) the instructions.
  3. I will (visit) you this weekend if I (have) time
  4. If she (finish) early, she will (have) time to relax.
  5. We will (go) to the beach if the weather (be) nice.
  6. If we (work) as a team, we will (complete) the project on time.
  7. We will (have) to cancel the picnic if it (rain).
  8. If they (arrive) on time, they will (catch) their flight.
  9. If she (bake) a cake, I will (help) her decorate it.
  10. If he (save) money each month, he can (afford) new furniture.
  11. I will (buy) that car if they (lower) the price.
  12. If she (bring) a swimsuit, she will (go) swimming with us.
  13. If we (pack) tonight, we (not be) rushed tomorrow morning.
  14. He will (get) a promotion if he (pass) the exam.
  15. If I (call) ahead, I can (reserve) a table at the restaurant.
  16. If they (lower) their voice, they (not disturb) the neighbors.
  17. If she (dress) warmly, she (not feel) cold outside.
  18. You (not improve) your skills if you (not practice).
  19. If you (drink) plenty of water, you (stay) hydrated.
  20. We will (be) able to afford a vacation if we (save) money every month.
  21. If they (finish) their homework first, they can (go) online.
  22. I will (make) you something to eat if you (be) hungry.
  23. We will (play) tennis outside if it doesn’t (not rain).
  24. If I (cook) dinner tonight, you can (do) the dishes.
  25. If they (water) the lawn, the grass will (stay) green.
  26. If he _____ (save) receipts, he _____ (claim) expenses on tax.
  27. If she _____  (sew) neatly, her clothes _____ (last) longer.
  28. If you _____ (practice) daily, you _____ (improve) your skills.
  29. If I _____ (bring) an umbrella, I _____ (not get) wet if it rains.
  30. His mom _____ (be) happy if Mike _____ (clean) his room.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong những câu dưới đây

1. I will visit you this weekend if I have time.
A. will visit – have
B. visit – have
C. will visit – had

2. She will move to London if she gets the job.
A. will move – get
B. moves – gets
C. will move – gets

3. We will catch the sunrise if we wake up early.
A. catch – wake
B. will catch – wake
C. will move – wakes

4. You will miss the bus if you are late.
A. miss – are
B. will miss – be
C. will miss – are

5. We will go to the beach if the weather is nice.
A. will go – is
B. will go – be
C. go – be

6. She will quit her job if she wins the lottery.
A. will quit – wins
B. will quit – win
C. quits – wins

7. He will go to jail if they find the evidence.
A. catch – wake
B. will catch – wake
C. will move – wakes

8. I will get good grades if I study hard.
A. will get – study
B. get – study
C. get – will study

9. I will tell him the news if he calls me.
A. will tell – calls
B. tell – will calls
C. tell – calls

10. She won’t lose her work if she saves the document.
A. won’t lose – saves
B. won’t lose – saves
C. doesn’t lose – will save

Bài tập 3: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi

  1. I will stay awake if I drink coffee.
  2. They will avoid the traffic if they go early.
  3. You can go out to play if you finish your homework.
  4. He will get fit and healthy if he exercises regularly.
  5. If they water the plants, the plants will grow healthy.
  6. If she relaxes with a book, she will feel less stressed.
  7. I will introduce you to him if John comes.
  8. You will get a discount if you pay the bill now.
  9. I will understand it better if I study the material.
  10. Tell him I’m not home if Peter calls.

Bài tập 4: Viết lại những câu sau với những từ cho sẵn

  1. If/it/be/sunny tomorrow, I/have a picnic/in the park.
  2. If/they/lower the price/of gas, people/drive/their cars/more.
  3. She/take the bus/if/her car/break/down.
  4. We/need/an umbrella/if/the weather forecast/predict/rain.
  5. He/be/disappointed/if/his team/lose/the game.
  6. If/I/win/the lottery, I/travel/around the world.
  7. I/be late/for work/if/my alarm/not go off.
  8. She/oversleep/and/miss/her class/if/she/not set/her alarm.
  9. They/go swimming/if/the lake/be/warm/enough.
  10. I/bake a cake/if/we/have/guests/over for dinner.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1

Đáp án bài tập 1:

  1. win – will travel
  2. listens – will understand 
  3. will visit – have 
  4. finishes – will have 
  5. will go – is 
  6. work – will complete 
  7. will have – rains
  8. arrive – will catch
  9. bakes – will help
  10. saves – can afford
  11. will buy – lower 
  12. brings – will go
  13. pack – won’t be
  14. will get – passes 
  15. call – can reserve
  16. lower – won’t disturb
  17. dresses – won’t feel 
  18. won’t improve – don’t practice
  19. drink – will stay
  20. will be – save 
  21. finish – can go 
  22. will make – are 
  23. will play – doesn’t rai
  24. cook – can do 
  25. water – will stay
  26. saves – can claim 
  27. sews – will last
  28. practice – will improve
  29. bring – won’t get – rains
  30. will be – cleans 

Đáp án bài tập 2:

  1. A. will visit – have
  2. C. will move – gets
  3. B. will catch – wake
  4. B. will miss – be
  5. A. will go – is
  6. A. will quit – wins
  7. B. will catch – wake
  8. A. will get – study
  9. A. will tell – calls
  10. A. won’t lose – saves

Đáp án bài tập 3:

  1. I will not stay awake unless I drink coffee.
  2. They will not avoid the traffic unless they go early.
  3. You cannot go out to play unless you finish your homework.
  4. He will not get fit and healthy unless he exercises regularly.
  5. The plants will not grow healthy unless they water the plants.
  6. She will not feel less stressed unless she relaxes with a book.
  7. I will not introduce you to him unless John comes.
  8. You will not get a discount unless you pay the bill now.
  9. I will not understand it better unless I study the material.
  10. Do not tell him I’m not home unless Peter calls.

Đáp án bài tập 4:

  1. If it is sunny tomorrow, I will have a picnic in the park.
  2. If they lower the price of gas, people will drive their cars more.
  3. She will take the bus if her car breaks down.
  4. We will need an umbrella if the weather forecast predicts rain.
  5. He will be disappointed if his team loses the game.
  6. If I win the lottery, I will travel around the world.
  7. I will be late for work if my alarm doesn’t go off.
  8. She will oversleep and miss her class if she doesn’t set her alarm.
  9. They will go swimming if the lake is warm enough.
  10. I will bake a cake if we have guests over for dinner.

Trên đây là tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án giúp bạn học có thể luyện tập và ghi nhớ kiến thức. Hãy luyện tập thật kỹ để sử dụng thành thạo cấu trúc câu điều kiện loại 1 trong giao tiếp và trong các bài thi nhé! 

Đánh giá bài viết

Leave a Comment