Home Bài tập ngữ pháp Trọn bộ bài tập bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Trọn bộ bài tập bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Banner Học ngữ pháp + Prep
Bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án

Danh từ đếm được và không đếm được là kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bạn học cần ghi nhớ khi học tiếng Anh. Tuy nhiên còn khá nhiều bạn băn khoăn khi chưa nắm được cách phân biệt giữa 2 loại từ này. Với bài viết dưới đây Hocnguphap đã tổng hợp đầy đủ kiến thức lý thuyết kèm bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án chi tiết giúp bạn học luyện tập và ghi nhớ kiến thức tốt nhất. Cùng khám phá ngay nhé!

I. Lý thuyết về danh từ đếm được và không đếm được

Trước khi luyện tập bài tập danh từ đếm được và không đếm được bạn cần nắm được lý thuyết trước. Dưới đây là khái niệm, đặc điểm và phân biệt giữa danh từ đếm được và không đếm được mà bạn cần nắm vững.

Lý thuyết về danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ đếm được 

1.1. Khái niệm

Danh từ đếm được (countable noun) là tập hợp những danh từ có thể cân đo, đong đếm được theo số lượng cụ thể. Điều này có nghĩa là chúng có thể được đếm bằng các số từ (số ít hoặc số nhiều). Danh từ đếm được có thể sử dụng với những từ chỉ số lượng ở phía trước để thể hiện số lượng của chúng.

Ví dụ, book (sách) là một danh từ đếm được, và bạn có thể nói one book (một cuốn sách) hoặc two books (hai cuốn sách).

1.2. Hình thái của danh từ đếm được

Hai loại hình thái của danh từ đếm được là số ít và số nhiều.

  • Số ít (singular): Đây là hình thái của danh từ đếm được chỉ một cái, một người hoặc một vật. Được dùng để biểu thị số ít, danh từ thường không có sự thay đổi. Ví dụ: dog (chó), book (sách), car (xe hơi).
  • Số nhiều (plural): Đây là hình thái của danh từ đếm được chỉ hai cái trở lên hoặc một nhóm, một tập hợp. Để biểu thị số nhiều, danh từ thường sẽ có sự thay đổi bằng cách thêm s, es hoặc thay đổi cách viết. Ví dụ: dogs (các con chó), books (các cuốn sách), cars (các chiếc xe hơi).

Cần lưu ý rằng không phải tất cả các danh từ đếm được đều tuân theo cùng một quy tắc để tạo thành hình thái số nhiều. Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt hoặc không thay đổi. Ví dụ: children (trẻ em), sheep (cừu), fish (cá).

1.3. Một số đặc điểm của danh từ đếm được

  • Có thể được kết hợp với các từ đếm như a, an, one, two, many, few, several, some, any,… Ví dụ: a cat (một con mèo), two cars (hai chiếc xe hơi), many books (nhiều cuốn sách).
  • Danh từ đếm được có thể được chuyển từ số ít sang số nhiều bằng cách thêm s, es hoặc thay đổi cách viết. Có 3 quy tắc chính khi thay đổi danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều bằng cách thêm đuôi s/es mà bạn cần ghi nhớ:
    • Đa số danh từ kết thúc bằng âm s, x, ch, sh, thêm âm es vào cuối. Ví dụ số ít: bus – Số nhiều: buses
    • Danh từ đếm được kết thúc bằng âm y khi chuyển thành số nhiều sẽ chuyển y thành i và thêm es tạo thành ies. Ví dụ: Số ít: lady – Số nhiều: ladies
    • Với những danh từ còn lại bạn chỉ cần thêm s vào cuối của danh từ. Ví dụ số ít: dog – Số nhiều: dogs
  • Danh từ đếm được có thể được đếm theo số lượng chính xác hoặc ước lượng. Ví dụ: three apples (ba quả táo), several students (một số học sinh).
  • Có thể sử dụng các từ chỉ số lượng như each, every để nhấn mạnh số lượng riêng biệt. Ví dụ: each student (mỗi học sinh), every day (mỗi ngày).

2. Danh từ không đếm được là gì?

2.1. Khái niệm

Danh từ không đếm được (uncountable noun) là loại danh từ không thể được đếm theo số lượng cụ thể. Chúng thường đề cập đến các khái niệm trừu tượng, chất lỏng, vật chất không đếm được hoặc danh từ tập hợp.

2.2. Một số đặc điểm của danh từ không đếm được

  • Không thể dùng từ chỉ số lượng trước những danh từ không đếm được.
  • Thường là các danh từ trừu tượng hoặc chỉ những vật chất có tính liên tục ví dụ: water, mud, air, sugar, coffee, paper,….
  • Danh từ không đếm được được dùng với động từ số ít và mang số lượng như some thay vì số. Ví dụ There is some water in the cup thay vì There are three waters in the cup.

2.3. Ví dụ về danh từ không đếm được

Dưới đây là một số danh từ không đếm được sử dụng phổ biến:

  • Thực phẩm: Bao gồm các loại thực phẩm như meat (thịt), fish (cá), chicken (gà), beef (thịt bò), fruit (hoa quả), vegetable (rau), pasta (mì ống), và một số loại thực phẩm khác.
  • Trạng từ trừu tượng: Bao gồm các danh từ trừu tượng như love (tình yêu), happiness (hạnh phúc), knowledge (kiến thức), advice (lời khuyên), information (thông tin), và experience (kinh nghiệm).
  • Danh từ tập hợp: Bao gồm các danh từ chỉ tập hợp, nhóm người hoặc vật, ví dụ như furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị), luggage (hành lý), và clothing (quần áo).
  • Các danh từ không đếm được chỉ hiện tượng thiên nhiên như Storm (bão), flood (lũ lụt), thunder (sấm sét), earthquake (động đất).
  • Các danh từ không đếm được chỉ hoạt động Climbing (leo cây), hiking (đi bộ đường dài), running (chạy bộ).
  • Danh từ chỉ lĩnh vực/môn học như Mathematics (Toán học), Japanese (tiếng Nhật), History (lịch sử).

3. Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được

Dưới đây là một bảng phân biệt giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh giúp bạn học dễ dàng phân biệt hơn:

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Có hai hình thái là số ít và số nhiều khác nhau, số ít chuyển sang số nhiều bằng cách thêm s/es: dogs (chó), cats (mèo), books (sách) Không có số nhiều và số ít khác nhau, chỉ có một dạng hình thái: water (nước), rice (gạo), happiness (hạnh phúc)
Có thể đếm được và có đơn vị đếm (two houses, five star,….) Không thể đếm và không có đơn vị đếm: information (thông tin), knowledge (kiến thức)
Sử dụng các từ đếm như a, an, one, two,…: a dog (một con chó), two books (hai quyển sách) Không đi cùng với a/an. Có thể đứng trước mạo từ the hoặc danh từ khác.
Một số danh từ đếm được hình thái số nhiều đặc biệt như child (số ít) → children (số nhiều), tooth (số ít) → teeth (số nhiều) Không có hình thái số nhiều đặc biệt: furniture (đồ nội thất), equipment (thiết bị)
Có thể sử dụng các từ chỉ số lượng như many, few, several,…: many books (nhiều sách), a few cats (một vài con mèo) Không thể sử dụng các từ chỉ số lượng: information (thông tin), knowledge (kiến thức)

Ngoài những điểm phân biệt trên thì chúng ta sẽ có một số từ có thể được sử dụng cho cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh. Ví dụ như một số từ dưới đây:

Từ vựng Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Some (một vài, một số) some books (một số sách), some cars (một vài chiếc xe) some water (một ít nước), some information (một số thông tin)
A lot of / Lots of (rất nhiều) a lot of friends (rất nhiều bạn), lots of houses (rất nhiều ngôi nhà) a lot of water (rất nhiều nước), lots of money (rất nhiều tiền)

Any / No (bất kỳ / không có)

Any / No (bất kỳ / không có) any students (bất kỳ học sinh nào), no cars (không có xe nào) any water (bất kỳ nước nào), no sugar (không có đường)

Plenty of (rất nhiều)

Plenty of (rất nhiều) plenty of options (rất nhiều lựa chọn), plenty of books (rất nhiều sách) plenty of time (rất nhiều thời gian), plenty of space (rất nhiều không gian)

II. Bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án

Bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án

Như vậy là bạn đã nắm được những lý thuyết cơ bản về danh từ đếm được và không đếm được cũng như cách phân biệt giữa 2 loại danh từ này rồi. Tiếp theo để ghi nhớ kiến thức và sử dụng một cách chính xác những danh từ này hãy cùng luyện tập với bài tập ngữ pháp dưới đây nhé!

Bài tập 1: Giúp tôi phân loại về những danh từ đếm được và không đếm được dưới đây

Milk

Bread

Apple

Book

Water

Rice

Flower

Sugar

Cat

Chair

Coffee

Tea

Friend

Pencil

Salt

Fruit

Table

Phone

Shoes

Vegetables

Bài tập 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới cho thích hợp

Danh từ: gum, soap, poker, seeds, pizza, soda, orange juice, green tea, wine, peanut

  1. a piece of 
  2. a packet of 
  3. a bar of 
  4. a glass of 
  5. a cup of 
  6. a bottle of
  7. a slice of 
  8. a barrel of 
  9. a game of 
  10. a jar of 

Bài tập 3: Chọn những lựa chọn đúng trong các câu dưới đây: 

  1. I drank a/some coffee this morning.
  2. I’ve tried to call Robert many times/time but no one answered.
  3. Please pass me the/some salt.
  4. If you want to buy some novel/novels, just tell me.
  5. Do you have any/a pencils I can borrow?
  6. The teacher gave the/some students some homework.
  7. Julia bought some/the books at the bookstore.
  8. She drinks a lot of/a water every day.
  9. Do you see any things/thing on the table?
  10. Have you seen a/ any good movies lately?

Bài tập 4: Viết sang dạng số nhiều của các từ trong ngoặc đơn.

  1. Jessica bought four (bowl).
  2. I need to buy two new (shirt).
  3. My grandparents have two (cow).
  4. He has a lot of (friend).
  5. I saw some beautiful (flower) in the garden.
  6. We adopted tow cute (puppy).
  7. There are three (child) playing in the park.
  8. He caught some (fish) in the river.
  9. Get me three (loaf) of bread.
  10. Anna’s (foot) are really small.

Bài tập 5: Tìm lỗi sai (nếu có) trong những câu dưới đây và sửa lại cho đúng

  1. There is a sugar in soft drinks.
  2. Water is more importants than coffee.
  3. She used many rice to cook biryani.
  4. Rice is grown in a parts of India.
  5. We need many information to solve this case.
  6. Coffee gives me a energy in the morning.
  7. How many homework do you have tonight?
  8. We didn’t have many luggages.
  9. The blizzard has left many snow.
  10. Gasoline is becoming much expensive each year.

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống a/an/some thích hợp

  1. Can I borrow _____ pen and _____ paper, please?
  2. I would like _____ sandwich and _____ juice for lunch.
  3. Do you want _____ orange or some grapes for a snack?
  4. Would you like _____ coffee and _____ cookies after dinner?
  5. I need to buy _____ notebook and _____ pens for school.
  6. Can I have ______  bottle of water and ______ fruit, please?
  7. Bring ______ umbrella and ______ rain boots when it rains.
  8. I packed _____ book and _____ snacks for the trip.
  9. Let’s go to the store to buy _____ eggs and _____ gallon of milk.
  10. Do you want _____help carrying those bags?

Đáp án chi tiết bài tập danh từ đếm được và không đếm được

Đáp án bài tập 1:

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Apple (quả táo)

Book (quyển sách)

Cat (con mèo)

Chair (cái ghế)

Friend (người bạn)

Pencil (cây bút chì)

Fruit (trái cây)

Phone (điện thoại)

Shoes (đôi giày)

Vegetables (rau củ quả)

Milk (sữa)

Bread (bánh mì)

Water (nước)

Rice (gạo)

Flower (bông hoa)

Sugar (đường)

Coffee (cà phê)

Tea (trà)

Salt (muối)

Table (cái bàn)

Đáp án bài tập 2

  1. gum
  2. seeds
  3. soap
  4. orange juice
  5. green tea 
  6. soda
  7. pizza
  8. wine
  9. poker
  10. peanut

Đáp án bài tập 3:

  1. some
  2. times
  3. some 
  4. some
  5. any
  6. the
  7. some
  8. A lot of
  9. things
  10. any

Đáp án bài tập 4:

  1. bowl >> bowls
  2. shirt >> shirts
  3. cow >> cows
  4. friend >> friends
  5. flower >> flowers
  6. puppy >> puppies
  7. child >> children
  8. fish >> fish
  9. loaf >> loaves
  10. foot >> feet

Đáp án bài tập 5:

  1. There is a lot of sugar in soft drinks.
  2. Water is more important than coffee.
  3. She used a lot of rice to cook biryani.
  4. Rice is grown in many parts of India.
  5. We need more information to solve this case.
  6. Coffee gives me a lot of energy in the morning.
  7. How much homework do you have tonight?
  8. We didn’t have much luggages.
  9. The blizzard has left a lot of snow.
  10. Gasoline is becoming more expensive each year.

Đáp án bài tập 6:

  1. a – some
  2. a – some
  3. an – some 
  4. a – some
  5. a – some
  6. a – some
  7. an – some 
  8. a – some
  9. some – a
  10. some 

Như vậy Hocnguphap.com đã chia sẻ tới bạn tất tần tật kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh kèm bài tập danh từ đếm được và không đếm được cơ bản mà bạn học có thể tham khảo luyện tập để ghi nhớ cách sử dụng. Hy vọng bạn đã bỏ túi thêm cho mình những kiến thức tiếng Anh hữu ích thông qua bài viết này.

Đánh giá bài viết

Leave a Comment