Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quen thuộc và thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp cũng như các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án dưới đây sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và nắm chắc cách sử dụng của thì này. Hãy cùng học kiến thức và làm bài tập dưới đây cùng Hocnguphap để ghi nhớ kiến thức nhé!
I. Lý thuyết cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để làm tốt các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trước hết bạn cần nắm được những lý thuyết cơ bản về khái niệm, cấu trúc, cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này trước nhé. Dưới đây là những lý thuyết cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà bạn không thể bỏ qua.
1. Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc tình trạng bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
Ví dụ:
- I have been learning Korean for 3 years. (Tôi đã học tiếng Hàn được 2 năm.)
- Nam has been living abroad since 2021. (Nam đã sống ở nước ngoài từ năm 2021)
2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thể khẳng định | S + will + V (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
|
Thể phủ định | S + will not (won’t) + V (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
|
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/no question
Will + S + V (động từ nguyên mẫu) + …? Ví dụ:
Câu hỏi Wh-question Wh-word + will + S + V (động từ nguyên mẫu) + …? Ví dụ:
|
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là một số thông tin về khái niệm và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại:
- Ví dụ: They have been studying English for three hours. (Họ đã học tiếng Anh suốt ba giờ.)
- Diễn tả hành động vừa mới kết thúc và có ảnh hưởng đến hiện tại:
- Ví dụ: He is out of breath because he has been playing football. (Anh ấy hết hơi vì đã chơi bóng đá.)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động không chắc chắn về thời điểm xảy ra, nhưng có kết quả hoặc ảnh hưởng trong hiện tại:
- Ví dụ: She has been cooking, that’s why the kitchen smells so good. (Cô ấy đã nấu ăn, đó là lý do tại sao nhà bếp thơm như vậy.)
- Ngoài ra hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động kéo dài trong một khoảng thời gian đã qua, có thể tiếp tục trong tương lai:
- Ví dụ: Tom has been practicing the piano every day. (Tom đã tập piano mỗi ngày.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để nhận ra động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong khi làm các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bạn nên chú ý những dấu hiệu nhận biết có trong câu như sau:
- How long: bao lâu
- For và since: Đây là những từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để chỉ thời gian diễn ra hành động.
- All one’s life: cả đời
- All day, all week, all month, all year: thường xuất hiện để diễn tả hành động đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian dài.
- Just: có thể được sử dụng để chỉ một hành động vừa mới kết thúc, nhưng vẫn có tác động đến hiện tại.
- Lately, recently: Các từ này cho thấy hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn tới hiện tại.
II. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án chi tiết
Bài tập 1: Chia động từ bài tập hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp trong câu
- The workers ________ (build) the bridge for two years before it opened.
- I _______ (have) a headache all day after not sleeping well.
- They _______ (drive) across the country since Monday.
- We _______ (snow) on the mountains for a long time.
- She _______ (wait) at the bus stop over an hour.
- Tom _______ (sing) in the shower every morning for years.
- I _______ (feel) tired all week from the long work hours.
- They _______ (plan) their vacation for months.
- He _______ (text) his friend back home constantly.
- We _______ (not/study) enough for the big test.
- They _______ (not/sleep) all night to meet the deadline.
- I _______ (not/exercise) lately and feel out of shape.
- She _______ (not/eat) breakfast like she normally does.
- It _______ (not/rain) for over a week.
- They _______ (debate) the issue for hours before reaching an agreement.
- I _______ (feel) ill all morning after eating bad shrimp.
- We _______ (look) everywhere for my missing keys.
- The dog _______ (bark) non-stop since the thunder started.
- Tom ______ (work) overtime every day that week.
- I _______ (not/practice) the piano for so long, I lost my skills.
- She _______ (not/sleep) due to her loud neighbors.
- You _______ (not/study) enough before the important test.
- We _______ (not/save) any money in months due to high expenses.
- It _______ (snow) heavily all afternoon, creating icy roads.
- Robert ________ (work) on his project since this morning.
Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi dưới đây với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- How long ___________________ Japanese? (you | learn)
- What _________________________ for dinner lately? (you | cook)
- Why _________________________ the television all afternoon? (she | watch)
- How long _____________________ read that book? (he | read)
- Why _________________________ garden for most of the day? (they | garden)
- ________________________ my new phone? I can’t find it anywhere. (You | use)
- How long ___________________ at the computer? (we | sit)
- Where _________________________ your passport recently? (you | look)
- Your hands are muddy. _____________________ in the garden? (you | work)
- How long __________________________ that report? The deadline is tomorrow! (you/write)
Bài tập 3: Viết lại những câu dưới đây dựa theo những gợi ý có sẵn
- I/feel/unwell/all day/with/this stomach bug.
- Lucy/train/every day/after school/to improve/her soccer skills.
- They/renovate/the kitchen/this whole weekend.
- The mechanic shop/fix/my brake lines/all afternoon.
- The rain/fall/steadily/for hours/now.
- Traffic/move/very slowly/due to/the accident up ahead.
- Sam/work/overtime/to finish/the project/by the deadline.
- We/wait/45 minutes/for our table/at the restaurant.
- The children/play/outside/in the yard/since/breakfast ended.
- John/practice/his guitar/each night/after dinner.
Bài tập 4: Chia những động từ trong ngoặc cho chính xác để hoàn thành những đoạn hội thoại dưới đây
1.
A: Hey Jane, how long _____ you been _____on that report? (work)
B: I _____ (work) on it all afternoon. This project _____ really _____ a lot of time to complete. (take)
2.
A: Tom, _____ your piano lessons? (you | practice)
B: Yes, I _____ for an hour each night this week. (practice)
3.
A: How long _____ you _____ at the bus stop? (wait)
B: I_____ over 20 minutes – where is that bus? (wait)
4.
A: Why do you look so tired?
B: I _____ all night for my big exam tomorrow. (study)
5.
A: How long have Sarah and John been on their trip?
B: They _____ through Europe for three weeks now. (travel)
6.
A: _____the workers _____ the road? (repair)
B: Yes, they _____ potholes all morning. (fix)
7.
A: Why _____you _____? (sneeze)
B: I think I’m coming down with a cold – I _____ under the weather. (feel)
8.
A: How long _____ you _____ Spanish? (learn)
B: I _____ it on and off for about a year now. (study)
Bài tập 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- How long ______ Spanish? (learn)
- I _____ all of my homework assignments for this week. (finish)
- They _____ their kitchen for months. (renovate)
- They _____ five countries so far during their trip through Europe. (visit)
- I _____ well with this cold all week. (feel)
- What food ____ you _____ lately? (cook)
- The contractor _____ the kitchen renovation ahead of schedule. (complete)
- She _____ her guitar every night. (practice)
- Why _____ she _____ TV all afternoon? ( watch)
- We _____ over an hour for a table at the restaurant. (waiting)
- The guests _____already _____ all of the appetizers put out for the party. (eat)
- How long _____ John _____ that book? (read)
- Why _____ they _____ most of the day? (garden)
- How long _____ we been _____ at the computer? (sit)
- Your hands are muddy. _____ you _____ in the garden? (work)
Bài 6: Với mỗi tình huống dưới đây, viết hai câu sử dụng các từ trong ngoặc
- Maria left for her vacation two weeks ago. She is still traveling and today she is in Rome.
➡ (travel/for two weeks) She
➡ (visit/five countries so far) She
- John started learning French last year. He is still practicing daily.
➡ (learn/for a year) He
➡ ( practice/for the past 6 months) He
- Sara began working at the restaurant 3 months ago. She works there full time.
➡ (work/for 3 months) She
➡ (work/30 hours each week) She
- Tom and Laura moved to Hawaii 5 years ago. They still live there.
➡ (live/for 5 years) They
➡ (enjoy/the warm weather) They
- Jason started painting watercolors as a hobby last spring. He still enjoys it.
➡ (paint/since last spring) He
➡ (complete/so far) He
Đáp án chi tiết
Đáp án bài tập 1:
- have been building
- have been having
- have been driving
- have been snowing
- has been waiting
- has been singing
- have been feeling
- have been planning
- has been texting
- haven’t been studying
- haven’t been sleeping
- haven’t been exercising
- hasn’t been eating
- hasn’t been raining
- have been debating
- have been feeling
- have been looking
- has been barking
- has been working
- haven’t been practicing
- hasn’t been sleeping
- haven’t been studying
- haven’t been saving
- has been snowing
- has been working
Đáp án bài tập 2:
- How long have I been learning Japanese?
- What have you been cooking for dinner lately?
- Why has she been watching television all afternoon?
- How long has he been reading that book?
- Why have they been gardening for most of the day?
- Have you been using my new phone? I can’t find it anywhere.
- How long have we been sitting at the computer?
- Where have you been looking for your passport recently?
- Your hands are muddy. Have you been working in the garden?
- How long have you been writing that report? The deadline is tomorrow!
Đáp án bài tập 3:
- I have been feeling unwell all day with this stomach bug.
- Lucy has been training every day after school to improve her soccer skills.
- They have been renovating the kitchen this whole weekend.
- The mechanic shop has been fixing my brake lines all afternoon.
- The rain has been falling steadily for hours now.
- Traffic has been moving very slowly due to the accident up ahead.
- Sam has been working overtime to finish the project by the deadline.
- We have been waiting 45 minutes for our table at the restaurant.
- The children have been playing outside in the yard since breakfast ended.
- John has been practicing his guitar each night after dinner.
Đáp án bài tập 4:
1
A: have you been working
B: have been working/has really been taking
2.
A: have you been practicing
B: have been practicing
3.
A: have you been waiting
B: have been waiting
4.
B: have been studying
5.
B: have been traveling
6.
A: Have the workers been repairing
B: have been fixing
7.
A: have you been sneezing
B: have been feeling
8.
A: have you been learning
B: have been studying
Đáp án bài tập 5:
- have you been learning
- have finished
- have been renovating
- have visited
- have been feeling
- have you been cooking
- has completed
- has been practicing
- has she been watching
- have been waiting
- have already eaten
- has John been reading
- have they been gardening
- have we been sitting
- Have you been working
Đáp án bài tập 6:
1.
➡ She has been traveling for two weeks.
➡ She has visited five countries so far.
2.
➡ He has been learning French for a year.
➡ He has practiced everyday for the past 6 months.
3.
➡ She has been working at the restaurant for 3 months.
➡ She has worked 30 hours each week.
➡ They have lived in Hawaii for 5 years.
➡ They have enjoyed the warm weather.
➡ He has been painting watercolors since last spring.
➡ He has completed 12 paintings so far.
Trên đây là một số bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án mà bạn có thể tham khảo và luyện tập để nắm chắc kiến thức ngữ pháp về một thì quan trọng trong tiếng Anh này. Tham khảo thêm nhiều bài tập ngữ pháp hữu ích khác trên Hocnguphap.com nhé!