Home Bài tập ngữ pháp Bài tập thì hiện tại hoàn thành cực hay từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại hoàn thành cực hay từ cơ bản đến nâng cao

Banner Học ngữ pháp + Prep
Bài tập thì hiện tại hoàn thành cực hay từ cơ bản đến nâng cao

Thì hiện tại hoàn thành là một kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Nó giúp bạn diễn đạt những hành động đã hoàn thành và có liên kết với hiện tại. Qua bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cấu trúc cơ bản của thì hiện tại hoàn thành và luyện tập các bài tập thì hiện tại hoàn thành để ghi nhớ và vận dụng kiến thức một cách tốt nhất nhé!

I. Lý thuyết cơ bản về thì hiện tại hoàn thành

Trước khi tiến hành luyện tập với các bài tập thì hiện tại hoàn thành hãy cùng ôn tập lý thuyết cơ bản về thì hiện tại hoàn thành nhé!

1. Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Nó thường được hình thành bằng cách kết hợp thì hiện tại của động từ “have” (hoặc “has”) với quá khứ phân từ của động từ chính.

Ví dụ:

  • I have studied Japanese for five years. (Tôi đã học tiếng Nhật trong năm năm.)
  • Jessica has lived in Paris since 2019. (Jessica đã sống ở Paris từ năm 2019.)

Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành

2. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh như sau: [Chủ ngữ] + [have/has] + [quá khứ phân từ] + [tính từ/ trạng từ/ tân ngữ]

S + have/ has + V(PII)

Lưu ý:

  • Chủ ngữ I, You, We, They đi với trợ động từ have.
  • Chủ ngữ She, He, It đi với trợ động từ has.

Dưới đây là một số ví dụ về câu khẳng định trong thì hiện tại hoàn thành:

  • I have visited France since I was a little girl. (Tôi đã thăm Pháp từ khi tôi còn bé.)
  • Julia has completed her assignment. (Julia đã hoàn thành nhiệm vụ của mình.)
  • My family have lived in this town for fifteen years. (Gia đình tôi đã sống ở thị trấn này được mười lăm năm.)

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh như sau: [Chủ ngữ] + [have/has] + [not] + [quá khứ phân từ] + [tính từ/ trạng từ/ tân ngữ]

S + have/ has + not + V (pII)

Lưu ý:

  • Have not thường được viết tắt là haven’t
  • Has not thường được viết tắt là hasn’t

Dưới đây là một số ví dụ về câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành:

  • My mother hasn’t traveled abroad yet. (Mẹ tôi chưa đi du lịch nước ngoài.)
  • Peter hasn’t finished his homework. (Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
  • The company hasn’t met their sales target for this quarter. (Công ty chưa đạt được mục tiêu doanh số cho quý này.)

2.3. Thể nghi vấn

Dạng Yes/No Question:

  • [Have/Has] + [chủ ngữ] + [quá khứ phân từ] + [tính từ/ trạng từ/ tân ngữ] + [?]
  • Yes, S + have/ has or No, S + haven’t

Ví dụ:

  • Have you read any books by William? (Bạn đã đọc cuốn sách nào của William chưa?) / Yes, I have.
  • Have any companies achieved their sales targets? (Có công ty nào đã đạt được mục tiêu doanh số chưa?) / Yes, some companies have achieved their sales targets.

Dạng Wh-Question:

[Wh-Word] + [have/has] + [chủ ngữ] + [quá khứ phân từ] + [tính từ/ trạng từ/ tân ngữ] + [?]

Ví dụ:

  • What movies have you seen before? (Bạn đã xem những bộ phim nào trước đây?)
  • What delicious meal has Kate cooked? (Kate đã nấu món ăn ngon lành gì?)

Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn

3. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Dưới đây là các trường hợp phổ biến khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

  • Diễn tả kinh nghiệm trước đây: Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nói về những kinh nghiệm cá nhân trong quá khứ.
    • I have visited Paris twice. (Tôi đã đi thăm Paris hai lần.)
  • Diễn tả hành động hoàn thành trong một khoảng thời gian không xác định trong quá khứ:
    • She has studied English for five years. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong năm năm.)
  • Diễn tả hành động vừa mới kết thúc hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại:
    • They have just finished their work. (Họ vừa mới hoàn thành công việc của mình.)
  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu rõ thời điểm cụ thể:
  • Mina has never tasted sushi before. (Mina chưa bao giờ thử sushi trước đây.)
  • Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại:
    • I have studied Spanish, so I can communicate with Spanish-speaking people.(Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha, vì vậy tôi có thể giao tiếp với những người nói tiếng Tây Ban Nha.)

4. Dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) trong câu tiếng Anh có thể được nhận biết qua sử dụng các từ hoặc cụm từ sau:

  • Ever, never (từ bao giờ, chưa bao giờ): Đây là những từ thường xuất hiện khi diễn tả kinh nghiệm trước đây hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
    • Have you ever visited New York? (Bạn đã từng thăm New York chưa?)
  • Just (vừa mới): Khi “just” được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành, nó biểu thị rằng hành động xảy ra gần đây, gần như ngay lập tức trước thời điểm nói.
    • They have just arrived at the airport. (Họ vừa mới đến sân bay.)
  • Since, for (từ sau, trong khoảng thời gian): “Since” và “for” thường được sử dụng để chỉ thời gian đã trôi qua từ khi hành động bắt đầu hoặc trong khoảng thời gian đã qua.
    • She has been studying French since last year. (Cô ấy đã học tiếng Pháp từ năm ngoái.)
  • Already (đã): “Already” thường được sử dụng để diễn tả rằng một hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói.
    • I have already finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.)
  • Yet (chưa): “Yet” được sử dụng trong câu phủ định hoặc câu hỏi để diễn tả rằng một hành động chưa hoàn thành cho đến thời điểm nói.
    • Have you finished your presentation yet? (Bạn đã hoàn thành bài thuyết trình chưa?)
  • So far (cho đến nay): Cụm từ “so far” thường được sử dụng để diễn tả những gì đã xảy ra cho đến thời điểm hiện tại.
    • We have visited four countries so far. (Chúng tôi đã thăm bốn quốc gia cho đến nay.)

II. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án chi tiết

Tiếp theo hãy cùng luyện tập với các bài tập thì hiện tại hoàn thành để ghi nhớ kiến thức nhé.

Bài tập 1: Chia những động từ trong ngoặc dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành 

  1. Anna______ (read) five books this month.
  2. My team ______ (finish) the project on time.
  3. John ______ (visit) five countries in the past year.
  4. We ______ (not watch) the play yet.
  5. Robert ______ (lose) his keys yesterday.
  6. Mary ______ (prepare) dinner for the guests.
  7. The team ______ (win) the championship for the third time.
  8. We ______ (not see) each other since last month.
  9. He ______ (travel) to many different cities around the world.
  10. Have you ever ______ (try) sushi?
  11. She ______ (live) in Paris for five years before moving to London.
  12. They ______ (not finish) their homework yet.
  13. I ______ (meet) him once at a conference.
  14. The company ______ (achieve) great success in the past decade.
  15. Have you ______ (visit) the new art exhibition?
  16. She ______ (work) as a teacher for ten years.
  17. We ______ (not start) the meeting without you.
  18. He ______ (learn) to play the guitar since he was a child.
  19. They ______ (not decide) on the vacation destination yet.
  20. How many times ______ you ______ (travel) abroad?
  21. My parents ______ (live) in this house for over 20 years.
  22. The students ______ (study) hard for the exam.
  23. We ______ (not visit) that museum before.
  24. He ______ (write) five books so far.
  25. Have you ever ______ (try) skydiving?
  26. She ______ (work) in this company since graduation.
  27. They ______ (not finish) their work yet.
  28. I ______ (visit) several European countries in the past year.
  29. The team ______ (win) the championship last season.
  30. Have you ______ (see) the latest movie?
  31. He ______ (live) in New York for a few years before moving to Los Angeles.
  32. We ______ (not start) the project without proper planning.
  33. She ______ (travel) to many exotic destinations around the world.
  34. They ______ (not decide) on a wedding date yet.
  35. How many times ______ you ______ (visit) your grandparents this year?
  36. The company ______ (achieve) its sales target for the quarter.
  37. I ______ (learn) French for two years now.
  38. Have you ______ (read) that book I recommended?
  39. He ______ (work) as a chef in top restaurants worldwide.
  40. We ______ (not see) each other since high school.

Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành dưới dạng thể khẳng định dựa trên những từ gợi ý dưới đây

  1. Sarah/finish/her homework.
  2. Mark/cook/a delicious dinner.
  3. Emily and David/visit/a museum.
  4. Alex/learn/how to/play the guitar.
  5. Lisa/complete/her yoga/session.
  6. Michael/write/a poem.
  7. Rebecca/finish/reading/a novel.
  8. Kevin and Jessica/go/for/a hike.
  9. Rachel/paint/a beautiful/landscape.
  10. Daniel/study/for/his upcoming exam.

Đáp án bài tập 2:

  1. Sarah has finished her homework.
  2. Mark has cooked a delicious dinner.
  3. Emily and David have visited a museum.
  4. Alex has learned how to play the guitar.
  5. Lisa has completed her yoga session.
  6. Michael has written a poem.
  7. Rebecca has finished reading a novel.
  8. Kevin and Jessica have gone for a hike.
  9. Rachel has painted a beautiful landscape.
  10. Daniel has studied for his upcoming exam.

Bài tập 3: Dựa vào những gợi ý dưới đây viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn.

  1. they/finish/the project
  2. Sarah/by/a new car
  3. the teacher/explain/the lesson
  4. you/try/the new restaurant
  5. John/complete/his assignment
  6. the students/receive/their grades
  7. How many times/she/win/the competition
  8. the train/arrive/on time
  9. you/visit/the art museum
  10. the dog/learn/any new tricks

Đáp án bài tập 3:

  1. Have they finished the project?
  2. Has Sarah bought a new car?
  3. Has the teacher explained the lesson?
  4. Have you tried the new restaurant?
  5. Has John completed his assignment?
  6. Have the students received their grades?
  7. How many times has she won the competition?
  8. Has the train arrived on time?
  9. Have you visited the art museum?
  10. Has the dog learned any new tricks?

Bài tập 4: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi.

  1. Hoa moved to Hanoi two years ago.

🡪 ____________________________________.

  1. My daughter started playing the piano when she was five years old.

🡪 ____________________________________

  1. I had never been to Japan until last summer.

🡪 ____________________________________

  1. Peter has never tasted such delicious pizza before.

🡪 ____________________________________

  1. This is the most challenging math problem she has ever solved.

🡪 ____________________________________

  1. It was the first time David had flown in an airplane.

🡪 ____________________________________

  1. My brother started playing soccer three years ago.

🡪 ____________________________________

  1. My friends began dancing when the music started playing.

🡪 ____________________________________

  1. My sister last saw her favorite movie when she visited me.

🡪 ____________________________________

  1. When was it last repaired?

🡪 ____________________________________

  1. I haven’t spoken to my best friend in two weeks.

🡪 ____________________________________

  1. Lisa hasn’t worn her new dress since the party.

🡪 ____________________________________

Đáp án bài tập 4:

  • Hoa has been living in Hanoi for two years.
  • My daughter has been playing the piano since she was five years old.
  • I hadn’t been to Japan until last summer.
  • Peter has never tasted such delicious pizza before.
  • This is the most challenging math problem she has ever solved.
  • It was the first time David had flown in an airplane.
  • My brother has been playing soccer for three years.
  • My friends have been dancing since the music started playing.
  • My sister saw her favorite movie when she last visited me.
  • When was it last repaired?
  • I haven’t spoken to my best friend for two weeks.
  • Lisa hasn’t worn her new dress since the party.

Bài tập 5: Điền since/for vào chỗ trống cho thích hợp để hoàn thành câu:

  1. They have been studying _____ the exam since yesterday.
  2. How many times have you used the new treadmill _____ you purchased it?
  3. Lisa hasn’t visited her family _____ a month.
  4. We have been friends _____ high school.
  5. The restaurant has been open for business _____ 2010.
  6. It’s been two years _____ Tom quit smoking.
  7. Sarah and John have been dating _____ six months.
  8. The event has been postponed _____ last week.
  9. He has been playing guitar _____ he was a teenager.
  10. I have been living in this city _____ I graduated from college.

Đáp án bài tập 5:

  1. for
  2. since
  3. for
  4. since
  5. since 
  6. since
  7. for
  8. since
  9. since
  10. since

Bài tập 6: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. There _____ significant advancements in technology since the 1990s.

A. was

B. have been

C. has been

D. are

2. It _____ me approximately 30 minutes to walk to the grocery store.

A. takes

B. took

C. has taking

D. is taking

3. His hometown _____ beautiful beaches and clear blue waters.

A. has

B. gets

C. is

D. has got

4. My dog _____ at the mailman since he started his new route.

A. is barking 

B. has been barking

C. barked

D. barks

5. I fell asleep while I _____ a movie late last night.

A. was watching

B. have watched

C. watched

D. is watching

6. Have you ever _____ to Đà Lạt?

A. be

B. go

C. travel

D. been

7. My younger brother _____ a new apartment to rent.

A. have found 

B. has find

C. has found 

D. found 

8. This is the most delicious cake I _____.

A. have ever baked

B. have never baked

C. haven’t baked

D. baked

9. Our friendship has spanned several decades.

A. spanned

B. has spanned

C. have spanned

D. span

10. Tom and I haven’t collected our luggage from the airport yet.

A. hasn’t collected

B. didn’t collect

C. don’t collect

D. haven’t collected

Đáp án bài tập 6:

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. A
  6. D
  7. C
  8. A
  9. B
  10. D

Bài tập 7: Điền ‘just’, ‘yet’ hoặc ‘already’ vào chỗ trống để hoàn thành câu. Lưu ý: Một số câu có thể có nhiều hơn 1 đáp án.

  1. I have _____ cleaned the dishes. You don’t need to do it anymore.
  2. Oh, no! It’s _____ 6 PM, but I haven’t finished my assignment yet.
  3. Look! We have _____ discovered a dog in the backyard.
  4. I have _____ jogged here. I’m extremely tired now.
  5. No, thanks! I have _____ had dinner.
  6. An incident has _____ occurred. That’s why we heard the noise a few minutes ago.
  7. I believe James has _____ wept. His eyes are red.
  8. Don’t worry! I have ______ taken care of that for you.
  9. I’m famished. I haven’t eaten lunch _____.
  10. Oh, you don’t need to call her anymore. I have _____ taken care of it.

Đáp án bài tập 7:

  1. already
  2. already
  3. just
  4. just
  5. already
  6. just
  7. just
  8. already
  9. yet
  10. already

Bài tập 8 (nâng cao): Chia các câu dưới đây ở thì quá khứ hoặc hiện tại đơn

  1. We _____(sell) our car last month.
  2. They _____ (travel) to many countries.
  3. Jane _____ (see) her best friend since they graduated.
  4. I _____ (lose) my keys yesterday.
  5. Last night, my sister  _____ (lose) her wallet.
  6. The teacher _____ just_____ (assign) us a new project.
  7. This morning, I _____ (donate) clothes to a homeless shelter.
  8. She _____(start) her new job a month ago.
  9. The team members _____(complete) their tasks ahead of schedule.
  10. _____you ever _____(visit) Paris?
  11. My cousin _____ (adopt) a puppy.
  12. We _____(invite) our neighbors to the party yesterday.
  13. My mother _____(not bake) a cake in years.
  14. That employee _____ (not finish) the report yet.
  15. John _____(win) the chess tournament multiple times.

Đáp án bài tập 8

  1. sold
  2. have traveled
  3. hasn’t seen
  4. lost
  5. lost
  6. has/assigned
  7. donated
  8. started
  9. have completed
  10. Have/visited
  11. has adopted
  12. invited
  13. hasn’t baked
  14. hasn’t finished
  15. has won

Bài tập 9 (nâng cao): Viết các câu dùng thì Quá khứ Đơn bên dưới sang câu dùng thì Hiện tại Hoàn thành:

  1. The last time she visited her grandparents was during summer vacation.
  2. We stopped going to that restaurant after they changed their menu.
  3. Our son started playing the piano when he was just five years old.
  4. I last saw him at the concert last month.
  5. We began learning French three years ago.
  6. The last time I went hiking was two years ago in the mountains.
  7. Sarah and I last traveled together to Europe in 2019.
  8. The last time I ate sushi was at a sushi bar in Tokyo last year.
  9. They stopped working on the project after the deadline passed.
  10. Johnny started playing soccer for the school team last season.

Đáp án bài tập 9

  1. She has visited her grandparents during summer vacation.
  2. We have stopped going to that restaurant since they changed their menu.
  3. Our son has been playing the piano since he was just five years old.
  4. I have last seen him at the concert last month.
  5. We have been learning French for three years.
  6. The last time I went hiking was two years ago in the mountains.
  7. Sarah and I have last traveled together to Europe in 2019.
  8. The last time I ate sushi was at a sushi bar in Tokyo last year.
  9. They have stopped working on the project after the deadline passed.
  10. Johnny has started playing soccer for the school team last season.

Bài tập 10: Viết lại câu với (cụm) từ cho sẵn. 

  1. I haven’t spoken to them in ages.

→ The last time___________________________________.

  1. It has been two decades since our paths first crossed.

→ Our paths first crossed___________________________________.

  1. My mother hasn’t practiced yoga for a whole month.

→ My mother last___________________________________.

  1. I caught a glimpse of her just last week.

→ I have___________________________________.

  1. My husband embarked on his journey with that company six years ago.

→ My husband has___________________________________.

  1. My sister hasn’t ventured into this particular sport before.

→ This is the first time___________________________________.

  1. This marks my inaugural experience of travel by plane.

→ I have never___________________________________.

  1. The last time I graced the dance floor was at the party held last week.

→ I haven’t graced___________________________________.

  1. We have yet to set foot in this unexplored destination.

→ This is the first time___________________________________.

  1. Anna commenced her written correspondence with me back in July of last year.

→ She has___________________________________.

Đáp án bài tập 10:

  1. → The last time I spoke to them was ages ago.
  2. → Our paths first crossed twenty years ago.
  3. → My mother last practiced yoga a month ago.
  4. → I have seen her just last week.
  5. → My husband has been working for that company for six years.
  6. → This is the first time my sister has tried this sport.
  7. → I have never traveled by plane before.
  8. → I haven’t danced since the party held last week.
  9. → This is the first time we are visiting this unexplored destination.
  10. → Anna has been writing to me since July of last year.

Thì hiện tại hoàn thành là một kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để chinh phục ngữ pháp tiếng Anh. Trên đây là tổng hợp kiến thức cơ bản cũng như bài tập thì hiện tại hoàn thành mà bạn  có thể tham khảo và luyện tập để ghi nhớ kiến thức một cách tốt nhất. Hãy luyện tập thật nhiều để sử dụng thì này một cách linh hoạt và chính xác nhất nhé!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment