Home Bài tập ngữ pháp Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Việc nắm vững các thì trong tiếng Anh là một kiến thức nền tảng quan trọng để thành thạo ngôn ngữ này. Trong đó thì hiện tại tiếp diễn là một thì quan trọng và phổ biến trong việc diễn tả những hành động đang diễn ra vào thời điểm hiện tại. Với bài viết này hãy cùng khám phá các bài tập thì hiện tại tiếp diễn thú vị và hữu ích, từ những mẫu câu đơn giản cho đến những đoạn văn phức tạp, nhằm rèn luyện khả năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách linh hoạt và tự tin nhé!

I. Lý thuyết cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một trong những thì trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng để diễn tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc những sự kiện đang diễn ra trong khoảng thời gian xác định. Thì này thường được hình thành bằng cách kết hợp giữa động từ “to be” trong thì hiện tại và động từ gốc + “ing” (V-ing).

  • Peter is studying for his exams. (Peter đang học bài cho kỳ thi của anh ấy.)
  • The children are playing hide-and-seek in the park. (Bọn trẻ đang chơi trốn tìm trong công viên.)

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

2.1. Câu khẳng định

[Chủ ngữ] + [Động từ “to be” trong thì hiện tại] + [Động từ gốc + “ing”]

S + is/ am/ are + V-ing

Ví dụ:

  • We are watching a cartoon at the cinema. (Chúng tôi đang xem một bộ phim hoạt hình ở rạp chiếu phim.)
  • My boyfriend is cooking dinner in the kitchen. (Bạn trai tôi đang nấu bữa tối trong bếp.)
  • Jessica is currently reading a novel. (Jessica hiện đang đọc một cuốn tiểu thuyết.)

Cấu trúc câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

2.2 Câu phủ định

Cấu trúc: [Chủ ngữ] + [Động từ “to be” trong thì hiện tại] + [not] + [Động từ gốc + “ing”]

S + is/ am/ are + not + V-ing

Ví dụ:

  • Julia is not attending the event today. (Cô ấy không tham dự sự kiện ngày hôm nay.)
  • My brother is not watching TV right now. (Hiện tại em trai tôi không xem TV.)
  • He is not studying for the exam at the moment. (Hiện tại anh ấy không đang ôn thi.)

2.3. Câu nghi vấn

Dạng câu hỏi Yes/No question:

Câu hỏi: Is/ am/ are + S + Ving?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + Is/ am/ are.
  • No, S + Is/ am/ are + not

Ví dụ:

  • Is William playing soccer in the park? (William đang chơi bóng đá trong công viên phải không?)
  • Is Anna studying English for the IELTS test? (Anna đang học tiếng Anh để thi IELTS à?)
  • Is she watching TV right now? (Hiện tại cô ấy có đang xem TV không?)

Cấu trúc câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Dạng câu hỏi Wh-question:

Câu hỏi: Wh- + is/ am/ are + (not) + S + V-ing?

Trả lời: S + is/ am/ are + (not) + V-ing

Ví dụ:

  • Where is Jessica going? (Jessica đang đi đâu?)
  • Why are they laughing? (Tại sao họ lại cười?)
  • Who is playing the guitar? (Ai đang chơi ghi-ta?)

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn phổ biến

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense) được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian xung quanh thời điểm nói. Dưới đây là một số cách dùng và ví dụ minh họa về thì hiện tại tiếp diễn để bạn học có thể hiểu rõ hơn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra ngay lúc nói:
    • I am studying for my final exam. (Tôi đang học cho kỳ thi cuối kỳ của mình.)
  • Được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời gian hiện tại, nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói:
    • Kate is working on a new campaign this week. (Kate đang làm việc trên một chiến dịch mới trong tuần này.)
  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai đã được lên kế hoạch trước:
    • My best friend and I are meeting for lunch tomorrow. (Tôi và bạn thân sẽ gặp nhau để ăn trưa vào ngày mai.)
  • Diễn tả sự chuyển đổi, sự thay đổi tạm thời trong tình trạng hoặc trạng thái:
    • The weather is getting hotter. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.)
  • Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự khó chịu với hành động đang xảy ra khi nó không mong muốn:
    • They are always interrupting me when I’m speaking. (Họ luôn luôn ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)

4. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous tense), bạn có thể tìm dấu hiệu sau đây trong câu:

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian Ví dụ
Now (bây giờ) I am studying now. (Tôi đang học bây giờ.)
Right now (ngay bây giờ) My sister is watching a movie right now. (Chị gái tôi đang xem một bộ phim ngay bây giờ.)
At the moment (lúc này) She is busy at the moment. (Cô ấy đang bận lúc này.)
Currently (hiện tại) They are currently working on a new project. (Hiện tại họ đang làm việc trên một dự án mới.)
These days (những ngày này) My boss is going on a business trip these day. (Sếp tôi đang đi công tác trong những ngày này)
At present (hiện tại) The organization is expanding at present. (Hiện tại tổ chức đang mở rộng.)
Nowadays (ngày nay) People are becoming more health-conscious nowadays. (Ngày nay mọi người đang trở nên quan tâm đến sức khỏe.)

Một số động từ ngắn

Động từ Ví dụ
Look! (Nhìn!) Look! The sun is setting. (Nhìn kìa! Mặt trời đang lặn.)
Listen! (Nghe!) Listen! Can you hear the birds singing? (Nghe kìa! Bạn có thể nghe tiếng chim hót không?)
Keep silent! : Hãy im lặng! Keep silent! Don’t disturb the others during the presentation. (Hãy im lặng! Đừng làm phiền người khác trong suốt buổi thuyết trình.)
Watch out! : Hãy coi chừng Watch out! There’s a car coming from the left. (Hãy coi chừng! Có một chiếc xe đang đi tới từ bên trái.)

II. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

Tiếp theo hãy cùng luyện tập các bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao dưới đây để ghi nhớ kiến thức và vận dụng hiệu quả cách dùng thì hiện tại tiếp diễn vào làm các bài tập ngữ pháp nhé@

Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Peter is _________ (study) for her exams at the moment.
  2. He __________________ (read) a book in the library.
  3. Be careful! The dog _______________(run) towards us.
  4. The children __________________ (play) in the park.
  5. Right now, I am _______________(not eat) any sugar.
  6. My parents _______________(travel) to Europe this month.
  7. Where is your brother? – He _______________(study) in his room.
  8. They are _________(climb) near the mountain peak.
  9. At this moment, she _______________(listen) to music.
  10. The students _______________(not wear) uniforms today, they _______________(participate) in a sports event.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

1. Jane _____ for her exams at the moment.

A. is studying

B. studies

C. study

D. will study

2. My sister _____ TV right now.

A. isn’t watching

B. aren’t watching

C. don’t watch

D. doesn’t watch

3. The dog _____ loudly in the backyard.

A. is barked

B. barks

C. is barking 

D. will bark

4. She _____ a book in her room at the moment.

A. are reading 

B. is reading 

C. am reading 

D. reading 

5. Look! The children _____ soccer in the park.

A. are playing

B. play

C. is playing

D. will play

6. We _____ right now.

A. isn’t talking 

B. don’t talk

C. doesn’t talk

D. aren’t talking 

7. While I _____ dinner, my sister _____ a book.

A. am cooking/is reading

B. are cooking/ is reading

C. is cooking/ are reading

D. am cooking/ are reading

8. Jenny _____ how to play the guitar.

A. are learning

B. is learning

C. am learning

D. learning

9. Listen! The birds _____ in the trees.

A. is singing

B. singing

C. sings

D. are singing

10. My father _____ late tonight.

A. working

B. are working

C. is working

D. works

Bài tập 3: Viết lại câu với những gợi ý dưới đây

  1. John/study Math/in the library.
  2. My friends/not swim/in the pool/right now.
  3. She/paint/a picture/in her studio.
  4. The students/practice/for the play/in the theater.
  5. Is/he/play/basketball/now?
  6. They/not go/to the gym/today.
  7. We/have lunch/at the restaurant/now.
  8. He/not talk/to his friends/in the cafeteria.
  9. Is/she sing/on stage now?
  10. The cat/sleep/on the couch/at the moment.

Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây và sửa lại cho đúng

  1. My brother studying for his exams in the library.
  2. She did not eating cake; it’s only a muffin.
  3. All of Sarah’s classmates participating in the science fair.
  4. The cats play with a ball of yarn in the living room.
  5. Look! Those birds are sung in harmony.
  6. Look! Someone skateboard down the street!
  7. My piano playing skills improving thanks to daily practice.
  8. My father is busy today. He is fix the car.
  9. What kind of music are teenagers listen to these days?
  10. They are prepare for the upcoming competition.

Bài tập 5: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định

  1. Their employees are ________ hard enough on the project. (not work)
  2. Her daughter ______ the guitar every day. (not play)
  3. John _________ math in his room. He’s at the park with his friends. (not study)
  4. I usually go for a run in the morning, but instead today I _____(go) swimming.
  5. While I (cook)_____ dinner, my sister (watch)_____ TV.
  6. He is on vacation in Hawaii. He (enjoy)_____ his time and doesn’t want to leave.
  7. I (search)_____ for my keys. Have you seen them?
  8. My friend is not at home. He (play)_____ basketball at the park.
  9. The children (play)_____ in the backyard while their parents (garden)_____ in the front yard.
  10. I (study)_____ for my exams while my roommate (watch)_____ a movie in the living room.

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

  1. The dog ____________ (bark, is barking) loudly in the backyard.
  2. Look! The birds ____________ (fly, are flying) in the sky.
  3. We ____________ (study, are studying) for the upcoming exam.
  4. My sister ____________ (sing, is singing) her favorite song right now.
  5. The car ____________ (drive, is driving) slowly on the highway.
  6. Why ____________ (you, are you) always late for class?
  7. The flowers ____________ (blossom, are blossoming) in the springtime.
  8. He ____________ (play, is playing) the guitar beautifully.
  9. The sun ____________ (shine, is shining) brightly in the clear sky.
  10. They ____________ (dance, are dancing) at the party tonight.

Bài tập 7: Hoàn thành đoạn văn sau và chia động từ thích hợp

This is Mrs. Smith. She _____(be) currently working as a nurse at a local hospital. She_____ (take) care of patients and _____(assist) doctors in medical procedures. At the moment, she_____(attend) to a patient in the emergency room. Mrs. Smith_____(reside) in a small town with her husband and two children. Her husband_____(be) a teacher at the nearby school. Although fluent in Spanish, Mrs. Smith _____ (not/teach) language classes. Instead, she _____(focus) on providing quality healthcare to her patients.

Đáp án chi tiết bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Đáp án bài tập 1

  1. is studying
  2. is reading
  3. is running
  4. are playing
  5. am not eating
  6. are traveling 
  7. is studying
  8. are climbing
  9. is listening
  10. are not wearing

Đáp án bài tập 2:

  1. A
  2. A
  3. C
  4. B
  5. A
  6. D
  7. A
  8. B
  9. D
  10. C

Đáp án bài tập 3:

  1. John is studying Math in the library.
  2. My friends are not swimming in the pool right now.
  3. She is painting a picture in her studio.
  4. The students are practicing for the play in the theater.
  5. Is he playing basketball now?
  6. They are not going to the gym today.
  7. We are having lunch at the restaurant now.
  8. He is not talking to his friends in the cafeteria.
  9. Is she singing on stage now?
  10. The cat is sleeping on the couch at the moment.

Đáp án bài tập 4:

  1. My brother studying for his exams in the library. ➡️ My brother has been studying for his exams all day.
  2. She did not eating cake; it’s only a muffin. ➡️ She is not eating cake; it’s only a muffin.
  3. All of Sarah’s classmates participating in the science fair. ➡️ All of Sarah’s classmates are participating in the science fair.
  4. The cats play with a ball of yarn in the living room now. ➡️ The cats are playing with a ball of yarn in the living room now.
  5. Look! Those birds are sung in harmony. ➡️ Look! Those birds are singing in harmony.
  6. Look! Someone skateboard down the street! ➡️ Look! Someone is skateboarding down the street!
  7. My piano playing skills improving thanks to daily practice. ➡️ My piano playing skills are improving thanks to daily practice.
  8. My father is busy today. He is fix the car. ➡️ My father is busy today. He is fixing the car.
  9. What kind of music are teenagers listen to these days? ➡️ What kind of music are teenagers listening to these days?
  10. They are prepare for the upcoming competition. ➡️ They are preparing for the upcoming competition.

Đáp án bài tập 5:

  1. are not working
  2. does not play
  3. is not studying
  4. am going
  5. am cooking/is watching 
  6. is enjoying
  7. am searching
  8. is playing
  9. are playing/are gardening
  10. am studying/is watching

Đáp án bài tập 6:

  1. is barking
  2. are flying
  3. are studying
  4. is singing
  5. is driving
  6. are you
  7. are blossoming
  8. is playing
  9. is shining
  10. are dancing

Đáp án bài tập 7:

is-takes-assists-attending-resides-is-does not teach-focuses

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cấu trúc câu, cách sử dụng và luyện tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Việc hiểu và sử dụng chính xác thì hiện tại tiếp diễn là một phần quan trọng trong việc nắm bắt và diễn đạt ý nghĩa của các tình huống diễn ra trong thời gian hiện tại. Hãy luyện tập thật kỹ để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment