Home Bài tập ngữ pháp Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án chi tiết

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì cực kỳ quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, Hocnguphap sẽ hướng dẫn các bạn về khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua những ví dụ cụ thể. Tiếp sau đó là phần bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  để các bạn vận dụng kiến thức vừa học. Cùng học và luyện tập ngay nhé!

I. Lý thuyết cơ bản về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc tình trạng đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc trước một sự kiện khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Kate had been studying Korean for two years before she moved to Korea. (Kate đã học tiếng Hàn trong hai năm trước khi cô chuyển đến Hàn Quốc.)
  • My team had been working on the project all day before we finally finished it. (Nhóm của tôi đã làm việc trên dự án cả ngày trước khi chúng tôi hoàn thành nó.)

Khái niệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + had been + V-ing

Ví dụ:

  • I had been studying English for 3 hours before taking a break. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 giờ trước khi nghỉ ngơi.)
  • She had been waiting at the bus stop since morning. (Cô đã đợi ở bến xe buýt từ sáng.)

Cấu trúc câu khẳng định của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + had + not + been + V-ing

Ví dụ:

  • We had not been practicing for the game all week. (Chúng tôi đã không tập luyện cho trận đấu cả tuần.)
  • He had not been sleeping well for many nights. (Đã nhiều đêm anh không ngủ ngon.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Had + Subject + been + Verb-ing + ?

Ví dụ:

  • Had they been working on the project all afternoon? (Có phải họ đã làm việc cho dự án cả buổi chiều không?)
  • Had she been cooking dinner before her friends arrived? (Có phải cô ấy đang nấu bữa tối trước khi bạn bè cô ấy đến không?)

Cấu trúc câu nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu hỏi Wh- question 

Câu hỏi: Wh + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

  • What had they been discussing before making the decision? (Họ đã thảo luận điều gì trước khi đưa ra quyết định?)
  • Where had she been traveling for the past few months? (Cô ấy đã đi đâu trong vài tháng qua?)

3. Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả các hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm xác định trong quá khứ hoặc trước một sự kiện khác trong quá khứ. Dưới đây là một số cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

  • Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ trước một thời điểm xác định: 
    • Ví dụ: She had been studying English for two hours before she took a break. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong hai giờ trước khi cô ấy nghỉ ngơi.)
  • Diễn tả hành động đã bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kéo dài cho đến thời điểm đó:
    • Ví dụ: They had been living in that house since 2010 before they decided to move. (Họ đã sống trong căn nhà đó từ năm 2010 trước khi quyết định chuyển đi.)
  • Diễn tả hành động đã bắt đầu và kéo dài trong quá khứ trước khi một sự kiện khác xảy ra:
    • Ví sụ: I had been waiting for the bus for an hour when it finally arrived. (Tôi đã đợi xe buýt một giờ trước khi nó cuối cùng đến.)
  • Diễn tả hành động đã bắt đầu và kéo dài trong quá khứ, nhưng không xác định thời điểm kết thúc:
    • Ví dụ: He had been working on the project for a long time before he got sick. (Anh ấy đã làm việc trên dự án trong một thời gian dài trước khi anh ấy bị ốm.)

4. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được nhận biết qua một số dấu hiệu sau:

  • By the time: Được dùng để chỉ hành động đã kết thúc/hoàn thành vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
    • Ví dụ: By the time the movie started, I had been waiting in the theater for over an hour. (Đến lúc phim bắt đầu, tôi đã đợi ở rạp hát hơn một tiếng rưỡi rồi.)
  • Until then: Chỉ hành động đang diễn ra liên tục cho đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
    • Ví dụ: I had been studying non-stop until then, but was exhausted and needed a break. (Tôi đã học không ngừng cho đến lúc đó, nhưng rồi mệt mỏi và cần nghỉ ngơi.)
  • Prior to that time: Nhấn mạnh hành động chỉ diễn ra trong quá khứ trước một thời điểm cụ thể nào đó.
    • Ví dụ: She had been training every day prior to that time in preparation for the big competition. (Cô ấy đã tập luyện mỗi ngày trước thời điểm đó để chuẩn bị cho giải đấu lớn.)
  • All day, all week, all month, v.v.: Các cụm từ này thường được sử dụng để chỉ thời gian kéo dài của hành động trong quá khứ.
    • Ví dụ: They had been working on the project all day before they finished it. (Họ đã làm việc trên dự án cả ngày trước khi hoàn thành nó.)
  • Before và After: Từ before và after thường được sử dụng để chỉ sự liên kết thời gian giữa hai hành động trong quá khứ.
    • Ví dụ: He had been studying all night before he took the exam. (Anh ấy đã học suốt đêm trước khi anh ấy thi.)

II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Dưới đây là một số bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án chi tiết mà bạn có thể tham khảo luyện tập để ghi nhớ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn lâu hơn.

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. How long ____she _____ English? (study)
  2. ________ you ________ long for the bus? (wait)
  3. She ________ English for 2 years. (study)
  4. What movie _____you _____ about seeing? (talk)
  5. They ________ hard all week. (work)
  6. What _____they _____ all morning? (do)
  7. How long ________ she ________ for the exam? (study)
  8. I ________ for you for an hour! (wait)
  9. What ________ we ________ about before leaving? (talk)
  10. He ________ that movie for days. (watch)

Đáp án

  1. had/been studying
  2. Had/been waiting
  3. had been studying
  4. had/been talking
  5. had been working
  6. had/been doing
  7. had/been studying
  8. had been waiting
  9. had/been talking
  10. had been watching

Bài tập 2: Viết lại những câu dưới đây ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  dựa theo gợi ý đã cho

  1. They/practice/their lines/for weeks/before/opening night.
  2. How long/John/train/before/running/his first marathon?
  3. Where/the family/travel/for/the past few weeks/before/coming home?
  4. Mary/not sleep/well/for days/before/the doctor’s appointment.
  5. We/snowboard/all/afternoon/before/calling/it/a day.
  6. she/wait/for/a long time/before/the bus/finally/arrive?
  7. We/not expecting/such/heavy traffic/before deciding to leave early.
  8. What project/your team/working on/for months/before/its big launch?
  9. What hobby/your friend/pursue/before/taking it up professionally?
  10. They/not train/hard/enough/before/the big race.

Đáp án bài tập 2:

  1. They had been practicing their lines for weeks before opening night.
  2. How long had John been training before running his first marathon?
  3. Where had the family been travelling for the past few weeks before coming home?
  4. Mary hadn’t been sleeping well for days before the doctor’s appointment.
  5. We had been snowboarding all afternoon before calling it a day.
  6. Had she been waiting for a long time before the bus finally arrived?
  7. We hadn’t been expecting such heavy traffic before deciding to leave early.
  8. What project had your team been working on for months before its big launch?
  9. What hobby had your friend been pursuing before taking it up professionally?
  10. They hadn’t been training hard enough before the big race.

Bài tập 3: Lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

  1. By the time the movie started, how long ______ watching TV?
  1. have you been
  2. you had been
  3. you been
  1. I was tired because I _______ all day.
  1. had been working
  2. have worked
  3. worked
  1. Sarah couldn’t find her keys – she _______ looking for over an hour.
  1. had been
  2. has been
  3. was been
  1. The children _______ playing in the rain before their mother called them in.
  1. were being
  2. had been
  3. has been
  1. We were early because traffic ______ much better than expected.
  1. was
  2. has been
  3. had been
  1. How long ______ studying for your exams before you took a break?
  1. have you been
  2. you were
  3. had you been
  1. I didn’t notice it was raining – I _______ inside all morning.
  1. had been
  2. have been
  3. am being
  1. They missed the show because their flight ______ late.
  1. had been
  2. has been
  3. was
  1. My legs ached after the long hike – I ______ walking for hours.
  1. has been
  2. had been
  3. am
  1. Where _______ when the fire started?
  1. had you been
  2. have you been
  3. was you

Đáp án bài tập 3:

  1. B
  2. A
  3. A
  4. B
  5. C
  6. C
  7. A
  8. A
  9. B
  10. A

Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho chính xác

  1. The movie ended abruptly because it has been experiencing technical issues the whole time.
  2. I didn’t submit my assignment on time because I have been working on it all week.
  3. The team practice hard after losing the first game. They had been practicing intensely since their defeat.
  4. The children were excited to go to the beach after being cooped up inside for so long. They had wanting to play in the sand and sea for days.
  5. Traffic was crawling due to an earlier accident. It have been backing up for miles since rush hour.

Đáp án bài tập 4

  1. has been >> had been
  2. have been >> had been
  3. practice >> practiced 
  4. had wanting >> had been wanting
  5. have been backing >> had been backing

Bài tập 5: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I _____ (study) for hours before I finally understood the concept.
  2. I’m exhausted! I _______________ (work) all week without a break.
  3. We _____ (live) in this city for five years, and we have seen many changes.
  4. The kids _______________ (play) video games since morning – time for a break!
  5. They _____ (wait) at the restaurant for over an hour when their friends arrived.
  6. Why has the line _____________(be) so long at the DMV? I’ve _____________(wait) here for hours!
  7. My calves ache – I clearly _____________(not exercise) enough lately.
  8. How long _____________(your family/live) in that house before moving?
  9. Traffic suddenly stopped and we _____________(be) in bumper-to-bumper cars for miles.
  10. Jane was panicked because her presentation _____________(not/go) as planned due to technical issues.

Đáp án

  1. I had been studying for hours before I finally understood the concept.
  2. I’m exhausted! I have been working all week without a break.
  3. We have been living in this city for five years, and we have seen many changes.
  4. The kids have been playing video games since morning – time for a break!
  5. They had been waiting at the restaurant for over an hour when their friends arrived.
  6. Why has the line been so long at the DMV? I’ve been waiting here for hours!
  7. My calves ache – I clearly haven’t been exercising enough lately.
  8. How long had your family been living in that house before moving?
  9. Traffic suddenly stopped and we had been in bumper-to-bumper cars for miles.
  10. Jane was panicked because her presentation had not been going as planned due to technical issues.

Bài tập 6: Viết câu hỏi sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  1.  Why was the neighbor so upset? ____________ (he/mow/the lawn/at 6am/again)?
  2. How long _____at the bus stop when it finally arrived? (you/wait)
  3. How long ______ for their recital before going on stage? (the kids/practice) 
  4. Why was the teacher so frazzled during class? _____(she/grade/papers/all night)?
  5. Why were John’s eyes so red? ………………………………..? (he | cry)
  6. How long _____ before the streets started flooding? (the rain/fall)
  7. How long _____ outside before you let it in? (the dog/bark)
  8. Why was she out of breath? __________ (she/jog/around the block )?
  9. the family/live/in that house/long/before/deciding to/move?
  10. Why was your shirt stained? ______ (you/paint/the fence/all afternoon?)

Đáp án bài tập 6:

  1.  Had he been mowing the lawn at 6am again?
  2. How long had you been waiting at the bus stop when it finally arrived?
  3. How long had the kids been practicing for their recital before going on stage?
  4. Had she been grading papers all night?
  5. Had he been crying?
  6. How long had the rain been falling before the streets started flooding?
  7. How long had the dog been barking outside before you let it in?
  8. Had she been jogging around the block?
  9. Had the family been living in that house long before deciding to move?
  10. Had you been painting the fence all afternoon?

Trên đây là lý thuyết cơ bản cùng một số bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn  mà bạn có thể tham khảo và luyện tập để ghi nhớ kiến thức. Tham khảo thêm những kiến thức ngữ pháp và bài tập hữu ích khác trên website Hocnguphap.com ngay nhé!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment