Thì tương lai đơn là một trong những thì phổ biến nhất khi giao tiếp hàng ngày và thường xuyên được sử dụng trong các bài thi tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo thì tương lai đơn bạn cần luyện nhiều bài tập về thì này. Dưới đây là trọn bộ bài tập thì tương lai đơn có đáp án chi tiết với đa dạng các dạng bài cũng như mức độ khó để phù hợp với nhiều đối tượng bạn học.
I. Lý thuyết cơ bản về thì tương lai đơn
Để làm chính xác các bài tập thì tương lai đơn thì việc nắm được chắc chắn khái niệm, cấu trúc và cách dùng của thì tương lai đơn là không thể bỏ qua. Dưới đây là những lỹ thuyết cơ bản về thì tương lai đơn mà bạn cần ghi nhớ.
1. Khái niệm về thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn là một trong những cấu trúc thì thường dùng trong tiếng Anh để diễn đạt về những sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- My young brother will go to the birthday party tomorrow. (Em trai tôi sẽ đi dự tiệc sinh nhật ngày mai.)
- James won’t come to the meeting. (James sẽ không đến cuộc họp.)
2. Cấu trúc thì tương lai đơn
Dưới đây là cấu trúc cơ bản của thì tương lai đơn ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:
Thể khẳng định | S + will + V (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
|
Thể phủ định | S + will not (won’t) + V (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
|
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/no question
Will + S + V (động từ nguyên mẫu) + …? Ví dụ:
Câu hỏi Wh-question Wh-word + will + S + V (động từ nguyên mẫu) + …? Ví dụ:
|
3. Các cách dùng thì tương lai đơn phổ biến
Dưới đây là một số cách dùng thì tương lai đơn trong tiếng Anh phổ biến:
- Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả dự đoán, dự định hoặc quyết định được đưa ra tại thời điểm nói:
- Ví dụ: I will call you tomorrow. (Tôi sẽ gọi bạn vào ngày mai.)
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà không cần đề cập đến thời gian cụ thể:
- Ví dụ: They will travel to Europe next month. (Họ sẽ đi du lịch đến châu Âu vào tháng sau.)
- Thì tương lai đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một giả định có thể xảy ra trong tương lai:
- Ví dụ: If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
- Diễn tả lời hứa, cam kết hoặc dự định trong tương lai:
- Ví dụ: She will help you with your project. (Cô ấy sẽ giúp bạn với dự án của bạn.)
- Diễn tả một dự đoán hoặc suy đoán về tương lai không có căn cứ:
- Ví dụ: I think it will be a successful event. (Tôi nghĩ rằng đó sẽ là một sự kiện thành công.)
- Ngoài ra thì tương lai đơn còn được sử dụng để diễn tả một lời đề nghị, yêu cầu, lời mời ai đó trong tương lai:
- Ví dụ: Shall we go to the concert tonight? (Chúng ta có nên đi buổi hòa nhạc tối nay không?)
4. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn
Có nhiều từ và cụm từ hoạt động như dấu hiệu cho thấy cấu trúc đang sử dụng là thì tương lai đơn. Một số dấu hiệu điển hình bao gồm:
- Các trạng từ chỉ thời gian tương lai như: tomorrow, next week/month/year, in + thời gian (in a few days, in 6 months, etc.).
- Các trợ từ liên quan đến dự đoán tương lai như: may, might, could, should.
- Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra như think/suppose/ believe/…, perhaps, probably, promise
- Các từ hỏi về tương lai như: What will…, Will there be…, Do you think…?.
- Câu hỏi về kế hoạch: What are your plans for…, When will you….
- Tính từ mô tả hy vọng/hoài nghi về tương lai như: hopeful, doubtful.
II. Bài tập thì tương lai đơn có đáp án chi tiết
Như vậy là bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì tương lai đơn rồi. Tiếp theo hãy cùng luyện tập với một số bài tập thì tương lai đơn dưới đây để thành thạo cách sử dụng của thì này nhé!
Bài tập 1: Hoàn thành những câu dưới đây bằng cách chia động từ ở tương lai đơn ( will hoặc be going to)
Bài tập 2: Dùng những từ gợi ý dưới đây để viết thành câu hoàn chỉnh
Bài tập 3: Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống dưới đây:
Bài tập 4: Chia dạng đúng cho những động từ trong ngoặc
Bài tập 5: Tìm lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho đúng
- I go to the beach every weekend this summer.
- She finish her course next month.
- What time you leave for work tomorrow?
- We celebrate my brother’s birthday party tonight.
- I buy a new computer after I get paid.
- He not help me with the project over the weekend.
- Where you go on your summer vacation?
- I travel abroad for the first time next year.
- He try out for the basketball team next semester.
- My sister’s family move to a new house at the end of summer.
Bài tập 6 (nâng cao): Hoàn thành các đoạn hội thoại dưới đây sao cho phù hợp
Bài tập 7 (nâng cao): Sử dụng thì tương lai đơn hoặc hiện tại đơn để hoàn thành các câu dưới đây
Bài tập 8 (nâng cao): Hãy hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ thích hợp để điền vào chỗ trống
Đáp án chi tiết:
Đáp án bài tập 1:
- will be so excited
- am going to visit
- will wake up
- will likely rain
- will host
- is going to
- will visit
- will bake
- will
- am going to
- will go
- will call
- will
- is going to
- will
Đáp án bài tập 2:
- I will help my sister paint her new bedroom this weekend.
- They will host a dinner party when their renovations are finished next month.
- Sarah will send out invitations for her birthday celebration next week.
- We will read through the proposal together before submitting it.
- The weather will be sunny and warm during our beach vacation in August.
- I will start my diet and exercise plan on Monday to get healthy.
- He will compete in the triathlon in May if his training goes well.
- They will take a road trip across the country after retiring.
- If it rains tomorrow, we will stay indoors and watch movies all day.
- The results of the big game will determine who goes to the finals
Đáp án bài tập 3:
- A
- C
- A
- A
- A
- B
- C
- B
- A
- A
Đáp án bài tập 4:
- will visit
- will complete
- will set
- will work
- will call
- will book
- will meet
- will snow
- will leave
- will send
Đáp án bài tập 5:
- go >> will go
- finish >> will finish
- you leave >> will you leave
- celebrate >> will celebrate
- buy >> will buy
- not help >> won’t help
- Where you go >> Where will you go
- travel >> will travel
- try >> will try
- move >> will move
Đáp án bài tập 6:
- will be
- will buy
- will impress
- will stop
- will be
- will pack
- will be
- will help
- will finish
- will drive
Đáp án bài tập 7:
- like/will try
- waters
- will finish
- do you usually do
- will take
- Will/live
- will communicate
- you take
- will start
- did you buy
Đáp án bài tập 8:
- will take
- will pack
- will fill
- will be
- will pitch
- will pack
- will stargaze
- will check
- will be
- will go
- will pack
Trên đây là tổng hợp bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao mà bạn có thể tham khảo để ghi nhớ cách sử dụng của thì này. Đây là một thì quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày vì vậy hãy ôn luyện thật kỹ nhé. Tham khảo thêm nhiều hơn những kiến thức ngữ pháp khác trên blog nhé!