Thì tương lai gần là một trong những thì thường gặp dùng để diễn đạt về tương lai trong một khoảng thời gian gần trong tiếng Anh. Đây cũng là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bạn không thể bỏ qua trong quá trình học tiếng Anh. Cùng luyện tập một số bài tập thì tương lai gần có đáp án dưới đây để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì này trong tiếng Anh nhé!
I. Lý thuyết cơ bản về thì tương lai gần
1. Khái niệm về thì tương lai gần
Thì tương lai gần (Near Future Tense) được sử dụng để diễn tả những hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là trong một khoảng thời gian sắp tới, có thể trong ngày hôm nay hay trong vài ngày, tuần tới.
Ví dụ:
- John is going to help his parents this weekend. (John sẽ giúp đỡ bố mẹ anh ấy vào cuối tuần này.)
- Mary and I are going to visit our friend tomorrow. (Mary và tôi sẽ đi thăm bạn của chúng tôi vào ngày mai.)
2. Cấu trúc thì tương lai gần
Dưới đây là cấu trúc cơ bản của thì tương lai gần ở cả thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:
Thể khẳng định | S + am/is/are + going to + V (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
|
Thể phủ định | S + am/is/are + not + going to + V (động từ nguyên mẫu)
Ví dụ:
|
Thể nghi vấn | Câu hỏi Yes/no question
Am/Is/Are + S + going to + V (động từ nguyên mẫu) + …? Ví dụ:
Câu hỏi Wh-question Wh-word + am/is/are + S + going to + V (động từ nguyên mẫu) + …?
|
3. Cách dùng thì tương lai gần
Dưới đây là một số cách sử dụng của thì tương lai gần trong tiếng Anh:
- Thì tương lai gần diễn tả dự định, kế hoạch hoặc quyết định đã được đưa ra trước tại thời điểm nói:
- Ví dụ: I am going to meet my friend tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn của tôi vào ngày mai.)
- Thì tương lai gần diễn tả hành động đã được sắp xếp hoặc dự kiến sẽ xảy ra trong tương lai gần:
- Ví dụ: We are having a party this weekend. (Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi tiệc cuối tuần này.)
- Diễn tả dự đoán dựa trên thông tin hiện có hoặc gợi ý về tương lai gần:
- Ví dụ: It looks like it is going to rain. (Có vẻ như sẽ có mưa.)
- Thì tương lai gần diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau khi nói:
- Ví dụ: I am going to make a phone call now. (Tôi sẽ gọi điện ngay bây giờ.)
- Ngoài ra tương lai gần diễn tả hành động đã được lên kế hoạch trước đó và sẽ xảy ra trong tương lai gần:
- Ví dụ: They are going to travel to Japan next month. (Họ sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần:
- Các từ thời gian như: tonight, tomorrow, this weekend, next week/next day/next month/next year, in + thời gian cho thấy tính chất tương lai gần.
- Tính từ mô tả sự chuẩn bị xảy ra trong tương lai gần như: prepared, planned.
- Các từ khẳng định chắc chắn như: definitely, certainly khi diễn đạt về tương lai gần.
II. Bài tập thì tương lai gần có đáp án chi tiết
Dưới đây là một số bài tập thì tương lai gần có đáp án mà bạn có thể tham khảo và luyện tập để ghi nhớ kiến thức và sử dụng thành thạo thì tương lai gần.
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì tương lai gần để hoàn thành câu:
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở tương lai đơn hoặc tương lai gần cho phù hợp
Bài tập 3: Trắc nghiệm – chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
Bài tập 4: Lựa chọn đáp án thích hợp trong những câu sau
Bài tập 5: Hãy viết các câu sau ở thì tương lai gần với be going to
Bài tập 6 (nâng cao): Đọc các tình huống dưới đây và hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng “be going to”
Bài tập 7 (nâng cao): Điều gì sẽ xảy ra trong những tình huống dưới đây? Hãy sử dụng những từ trong ngoặc để viết lại
Bài tập 8 (nâng cao): Chia động từ trong ngoặc ở tương lai đơn hoặc tương lai gần để hoàn thành đoạn văn sau
Đáp án chi tiết bài tập thì tương lai gần
Đáp án bài tập 1:
- is going to visit
- am going to have
- are going to take
- is going to be late
- are going to go
- are going to take
- are going to renew
- is going to rain
- is going to leave
- am going to sleep
Đáp án bài tập 2:
- going to rain
- is going to start
- am going to stay
- will you be
- will do
- will be announced
- am going to try
- will be
- will bake
- am going to look up
Đáp án bài tập 3:
- A
- B
- C
- B
- C
- B
- A
- C
- B
- B
Đáp án bài tập 4:
- am going to fly
- is going to rain
- will finish
- is going to help
- is going to start
- will be
- are you going to see
- will you go
- are going to
- is going to meet
Đáp án bài tập 5:
- I am going to study for my IELTS exam.
- My sister is going to redecorate her room this weekend.
- The weather forecast says it is going to rain tomorrow.
- John is going to propose to his girlfriend during their vacation.
- We are going to have a dinner party next month.
- My parents are going to retire soon and travel the world.
- I think my computer is going to crash, it’s running really slow!
- It looks like traffic is going to be bad during evening rush hour.
- The kids are going to be exhausted after playing all day at the park.
- I hope we are going to finish the project on time!
- It looks like it is going to storm later this afternoon.
- I have a feeling this movie is going to be really good.
Đáp án bài tập 6:
- am going to go to the movies
- is going to be next week
- am going to a concert
- am going to meet a friend for coffee tomorrow morning.
- am going to have a birthday party in two weeks
Đáp án bài tập 7:
- They are going to get wet.
- She is going to regret eating so much.
- He is going to need a new battery.
- She is going to take a nap this afternoon.
- He is going to be in trouble with his teacher.
- He is going to feel exhausted by the afternoon.
- She is going to get very stressed trying to keep up with all the work.
Đáp án bài tập 8:
- are going to take
- have been planning
- am going to pack
- are going to start
- will be
- am going to leave
- I’m going to relax
- are going to go
- will be
- am going to go
- am going to make
Trên đây là tổng hợp bài tập thì tương lai gần có đáp án từ cơ bản đến nâng cao mà bạn học có thể luyện tập để ghi nhớ kiến thức và cách dùng của thì này. Hãy luyện tập thật kỹ để sử dụng thành thạo thì tương lai gần trong giao tiếp và làm tốt các bài tập ngữ pháp nhé. Tham khảo thêm nhiều hơn những kiến thức ngữ pháp hữu ích khác trên blog Hocnguphap.com.