Home Bài tập ngữ pháp Tổng hợp kiến thức và bài tập tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức và bài tập tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức và bài tập tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu là một khái niệm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, đóng vai trò trong việc diễn tả quyền sở hữu hoặc mối quan hệ giữa người và vật. Đối với những bạn học mới tiếp cận tiếng Anh, hiểu và sử dụng chính xác tính từ sở hữu là một yếu tố quan trọng để truyền đạt ý nghĩa một cách chính xác và tự tin. Cùng Học ngữ pháp luyện tập một số bài tập tính từ sở hữu dưới đây để thành thạo hơn về kiến thức ngữ pháp này nhé!

I. Lý thuyết tính từ sở hữu trong tiếng Anh

1. Khái niệm tính từ sở hữu là gì?

Tính từ sở hữu (possessive adjective) là những từ dùng để diễn tả quyền sở hữu, mối quan hệ hoặc thuộc tính của một người hay một vật. Tính từ sở hữu thường được đặt trước danh từ để chỉ rõ quan hệ giữa người và vật.

Ví dụ:

  • Our flight was delayed. (Chuyến bay của chúng ta đã bị hoãn.)
  • The cat licked its paws. (Con mèo liếm móng tay của nó.)

Khái niệm tính từ sở hữu là gì?

2. Những tính từ sở hữu thông dụng

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Ví dụ
I My This is my house.

(Đây là nhà của tôi.)

You Your What is your favorite color?

(Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)

He His His laptop is brand new.

(Chiếc laptop của anh ấy mới hoàn toàn.)

She Her I like her hairstyle.

(Tôi thích kiểu tóc của cô ấy.)

It Its The cat licked its fur.

(Con mèo liếm lông của nó.)

We Our Let’s take our dog for a walk.

(Hãy đưa chú chó của chúng ta đi dạo.)

They Their Their car broke down on the highway.

(Xe của họ hỏng trên xa lộ.)

3. Lưu ý khi sử dụng tính từ sở hữu

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh mà bạn học cần ghi nhớ và sử dụng cho chính xác:

  • Tính từ sở hữu trong tiếng Anh sẽ phụ thuộc vào đại từ nhân xưng trong câu và không quan trọng ngôi hay số của nó.
  • Tính từ sở hữu có thể thay thế bằng mạo từ the.
  • Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ và bổ nghĩa cho những danh từ này.
  • Tuy nhiên trong một vài trường hợp tính từ sở hữu không thể hiện sự sở hữu đối với danh từ ở phía sau.

II. Bài tập tính từ sở hữu thường gặp

Dưới đây Hocnguphap đã tổng hợp một số bài tập tính từ sở hữu mà bạn học có thể tham khảo và luyện tập.

Bài tập 1: Chọn tính từ sở hữu thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu

1. The children love playing with ______ toys.
A. his
B. their
C. our
D. its

2. Is this ______ pencil?
A. our
B. her
C. your
D. his

3. I can’t find ______ keys anywhere!
A. my
B. their
C. his
D. its

4. ______ cat is very friendly.
A. Our
B. My
C. Your
D. Their

5. The dog wagged ______ tail happily.
A. its
B. her
C. our
D. his

6. Can you please pass me ______ phone?
A. your
B. his
C. their
D. my

7. The students are working on ______ project for the science fair.
A. our
B. her
C. their
D. its

8. This is ______ house. It has a beautiful garden.
A. our
B. his
C. their
D. my

9. They took ______ dogs for a walk in the park.
A. our
B. his
C. their
D. her

10. ______ cat is sleeping on the couch.
A. My
B. Your
C. Their
D. Its

Đáp án

  1. B. their
  2. C. your
  3. A. my
  4. A. Our
  5. A. its
  6. A. your
  7. C. their
  8. D. my
  9. C. their
  10. A. My

Bài tập 2: Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống:

  1. (she) _________ car is parked outside.
  2. (I) _________ favorite book is “Pride and Prejudice.”
  3. (he) _________ dog loves to play fetch.
  4. (you) Can you please pass me _________ phone?
  5. (it) The computer lost _________ data.
  6. (we) This is _________ house. _________ garden is well-maintained.
  7. (you) Can you please give me _________ pen? _________ pen is not working.
  8. (they) _________ children are very talented. _________ artwork is impressive.
  9. (she) _________ car broke down on the way to work. _________ mechanic is fixing it.
  10. (he) _________ favorite hobby is playing guitar. _________ guitar skills are amazing.

Đáp án:

  1. Her
  2. My
  3. His
  4. your
  5. its
  6. Our / Our
  7. your / Your
  8. Their / Their
  9. Her / The
  10. His / His

Bài tập 3: Phân biệt đại từ sở hữu và tính từ sở hữu

  1. Linda is my/ mine sister.
  2. Whose/ Who is this book?
  3. This is your/ yours pen.
  4. Our/ Ours house is located in the city center.
  5. Is that their/ theirs car?
  6. Her/ Hers favorite color is blue.
  7. His/ Him dog is very friendly.
  8. The backpack is his/ him
  9. Is this my/ mine phone?
  10. Whose/ Who are those shoes?

Đáp án:

  1. my
  2. Whose 
  3. your
  4. Our 
  5. their
  6. Her
  7. His
  8. his
  9. my
  10. Whose

Bài tập 4: Điền tính từ sở hữu phù hợp để hoàn thành bức thư sau:

Dear friend,

I’m writing to introduce you to my family. I live with my parents, John and Mary, and younger brother Mark.

My father John works as a teacher and enjoys ______ (1) job. My mother Mary stays at home and spends ______ (2) time cooking delicious meals in OUR kitchen.

My younger brother Mark is 15 and attends high school. He likes playing football with ______ (3)  friends in _____ (4) free time.

We all live together in ______ (5) house in a small town. I am close with my family and we enjoy spending time together on weekends, such as going to the park or watching movies.

I hope this gives you a better idea of ______ (6) wonderful family. Please write back and tell me about ______ (7) family too!

Your friend,

[Your name]

Đáp án

  1. his
  2. her
  3. his
  4. his 
  5. our
  6. my
  7. your

Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. ______ parents are going on a trip this weekend. They are taking ______ car.
  2. I couldn’t find ______shoes before school. ______ were missing.
  3. Tom and Linda are best friends. They share all ______ secrets.
  4. In ____________ free time, Anna plays the piano with ____________ mother
  5. The dog loves to play fetch in the backyard. It brings back all ______ toys.
  6. Jane did very well on _______ exam. She was proud of ______ achievement.
  7. The children wanted to watch a movie. They put on ______ pajamas.
  8. I helped ______ little sister with ______ homework last night.

Đáp án

  1. My/their
  2. my/They
  3. their
  4. her/her
  5. its
  6. her/her
  7. their
  8. my/her

Bài tập 6: Điền tính từ sở hữu phù hợp trong những câu sau:

  1. John is traveling with his parents this weekend. (True/False)
  2. The dog buried it bone in the backyard. (True/False)
  3. Karina is waiting for hers friend at the bus stop. (True/False)
  4. “What are their hobbies?” “They enjoy playing sports.” (True/False)
  5. I can’t find mine keys anywhere. (True/False)
  6. The children finished their homework early. (True/False)
  7. Jenny washed hers car yesterday. (True/False)
  8. Lisa showed me a photo of her family. (True/False)
  9. We had dinner at our house last night. (True/False)
  10. “Whose book is this?” “It’s my.” (True/False)

Đáp án

  1. True
  2. False
  3. False
  4. True
  5. False
  6. True
  7. False
  8. True
  9. True
  10. False

Trên đây là lý thuyết và bài tập tính từ sở hữu trong tiếng Anh. Hy vọng những bài tập ngữ pháp này sẽ giúp ích cho quá trình ôn luyện kiến thức về tính từ sở hữu của bạn. Chúc bạn học tập hiệu quả và đừng bỏ qua những bài tập hữu ích khác trên Hocnguphap.com nhé!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment