Câu bị động trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học tiếng Anh cần nắm vững. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa, công thức và cách sử dụng câu bị động trong tiếng Anh. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ đi vào chi tiết về cách chuyển câu từ chủ động sang bị động và thực hành qua một số bài tập.
I. Khái niệm câu bị động trong tiếng Anh
Câu bị động (Passive voice) là một cấu trúc ngữ pháp mà trong đó đối tượng của hành động trở thành chủ ngữ của câu. Câu bị động thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng mà hành động đang xảy ra lên. Thì của động từ ở trong câu bị động cần phải tuân thủ chính xác theo thì của động từ ở trong câu chủ động.
Ví dụ:
- Active: I wrote a story about my family. (Tôi viết một câu chuyện về gia đình tôi.)
- Passive: A story about my family was written by me. (Một câu chuyện về gia đình tôi được viết bởi tôi.)
- Active: My friend helped me with the task. (Bạn tôi đã giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ.)
- Passive: I was helped with the task by my friend. (Tôi đã được bạn tôi giúp đỡ thực hiện nhiệm vụ này.)
II. Công thức của câu bị động trong tiếng Anh
Công thức thông thường của câu bị động:
Câu chủ động: S + V + O
Câu bị động: S + be + V-ed/p.p + by O
Trong cấu trúc trên:
- S ➡ là chủ ngữ trong câu, đối tượng (người hoặc vật,…) bị tác động bởi một hành động nào đó.
- be + V3/ Ved ➡ động từ “be” có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào thì được sử dụng trong câu chủ động.
- V3/ Ved ➡ động từ trong câu luôn được giữ nguyên dạng, thứ thay đổi theo thì trong cấu trúc này là động từ “be” bên trên.
- (by + O) ➡ được sử dụng để giới thiệu hay nhắc đến đối tượng thực hiện hành động trong mệnh đề đứng sau “by”. Trong nhiều trường hợp phần này không cần thiết và bạn có thể lược bỏ.
Ví dụ:
- The baker kneaded the dough every morning. (Người làm bánh nhào bột vào mỗi buổi sáng.)
➡ The dough was kneaded every morning by the baker. (Bột được người thợ làm bánh nhào vào mỗi buổi sáng.)
- Active: The scientist measured the temperature in the lab. (Nhà khoa học đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm.)
➡ The temperature in the lab was measured by the scientist. (Nhiệt độ trong phòng thí nghiệm được nhà khoa học đo.)
III. Cách dùng câu bị động
Câu bị động thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng mà một hành động tác động lên. Cụ thể về cách dùng câu bị động như sau:
- Câu bị động được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh đến đối tượng của hành động. Ví dụ: The temple was built in 1990. (Ngôi chùa được xây dựng vào năm 1990.)
- Sử dụng khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến. Ví dụ: The book was written by an unknown author. (Cuốn sách được viết bởi một tác giả không nổi tiếng.)
- Khi nói chung về một quy trình hay sự thay đổi tự nhiên: Ví dụ: Flowers are planted in the spring. (Các loài hoa được trồng vào mùa xuân.)
IV. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh
1. Các bước để chuyển câu chủ động sang câu bị động
Dưới đây là các bước để chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động trong tiếng Anh chi tiết:
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) ➡ đẩy tân ngữ lên đầu câu làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.
- Bước 2: Xác định động từ chính (V) và xác định thì của câu chủ động ➡ chuyển động từ chính của câu đó về thể bị động theo thì của câu gốc.
- Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O) trong câu bị động, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.
Dưới đây là cách chuyển câu chủ động sang câu bị động chi tiết ở từng thì trong tiếng Anh:
Thì tiếng Anh (Tense) | Cấu trúc câu chủ động (Active) | Cấu trúc câu bị động (Passive voice) |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O
Lulita makes coffee in the morning. |
S + am/is/are + P2
Coffee is made in the morning by Lulita. |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O
We are baking a cake for the party. |
S + am/is/are + being + P2
A cake is being baked for the party by us. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O
They have been practicing the piano every day. |
S + have/has + been + P2
The piano has been being practiced every day by them. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O
Jenny has been studying English for 2 hours. |
S + have/ has been being + P2
English has been being studied by Jenny for 2 hours. |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O
John completed the work yesterday. |
S + was/were + P2
The work was completed by John yesterday. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O
They were playing basketball. |
S + was/were + being + P2
Basketball was being played by them. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O
I had finished my homework. |
S + had + been + P2
My homework had been finished by me. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + hadn’t + been + V-ing + O
She had been learning French for 3 hours. |
S + had been being + P2
French had been being learned by her for 3 hours. |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O
Jackson will repair the car. |
S + will + be + P2
The car will be repaired by Jackson. |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O
I will have finished the report by Thusday. |
S + will + have + been + P2
The report will have been finished by me by Thusday. |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O
They are going to plant trees next week. |
S + am/is/are going to + be + P2
Trees are going to be planted by them next week. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O
They will have been practicing the presentation all week before the meeting. |
S + will have been being + P2
The presentation will have been being practiced all week before the meeting by them. |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O
You should have closed the door |
S + ĐTKT + be + P2
The door should have been closed by you. |
2. Một số lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Ngoài ra khi thực hiện chuyển từ câu chủ động sang câu bị động có một số lưu ý mà bạn học cần ghi nhớ, cụ thể như sau:
- Biến đổi đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ: Nếu tân ngữ trong câu là các đại từ tân ngữ như “me, us, you, him, her, it và them’ thì khi đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động bạn cần chuyển thành các đại từ chủ ngữ “I, we, you, he, she, it và they”.
- Trong câu bị động thứ tự của nơi chốn, by… và thời gian sẽ sắp xếp theo thứ tự “nơi chốn ⟶ ‘by…’ ⟶ thời gian”.
- Trước dụng cụ thực hiện hành động sẽ sử dụng giới từ with đi kèm nhé. Ví dụ: The picture was drawn by the artist with a pencil. (Bức tranh được vẽ bởi họa sĩ bằng một cây bút chì.)
- Nội động từ không yêu cầu có tân ngữ sẽ không được sử dụng trong câu bị động. Ví dụ: The sun rises in the east. ➡ Câu này không thể chuyển sang câu bị động vì động từ “rises” không yêu cầu tân ngữ.
- Chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không chuyển sang câu bị động. Ví dụ: John takes charge
- Cụm từ “to be/to get + P2” không mang nghĩa bị động mà thường liên quan đến trạng thái hoặc việc chủ ngữ tự làm gì đó. Ví dụ: The window is open. ➡ Câu này không phải là câu bị động mà chỉ nhắc đến trạng thái của cửa sổ.
- Khi chuyển sang câu bị động chỉ có động từ “to be” và các thì/thể của nó mới thay đổi trong câu bị động, phân từ 2 (past participle) của động từ vẫn giữ nguyên.
V. Bài tập câu bị động có đáp án
Bài tập: Viết lại các câu dưới đây với dạng bị động
- The teacher explains the lesson to the students.
- They have completed the project on time.
- He will send the report to the manager.
- They are organizing a charity event next week.
- The company awarded John the Employee of the Year title.
- Lily gave me a beautiful gift on my birthday.
- The chef prepares delicious meals in this restaurant.
- They will offer her the job if she passes the interview.
Đáp án
- The lesson is explained to the students by the teacher.
- The project has been completed on time by them.
- The report will be sent to the manager by him.
- A charity event is being organized next week by them.
- John was awarded the Employee of the Year title by the company.
- A beautiful gift was given to me by Lily on my birthday.
- Delicious meals are prepared in this restaurant by the chef.
- The job will be offered to her if she passes the interview.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về câu bị động trong tiếng Anh mà bạn học cần nắm vững. Ngoài ra có một số cấu trúc câu bị động đặc biệt mà bạn cần lưu ý để sử dụng cho chính xác. Tham khảo thêm nhiều bài viết chia sẻ kiến thức hữu ích khác trên blog này nhé!