Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là một chủ điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh để diễn đạt một sự kết quả hoặc hậu quả từ một hành động hay tình huống. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả và cách sử dụng chúng. Ngoài ra hãy cùng luyện tập một số bài tập để ghi nhớ kiến thức nhé!
I. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là gì?
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả là loại mệnh đề phụ thuộc được sử dụng để diễn đạt một kết quả hoặc hậu quả của một hành động hay tình huống. Mệnh đề chỉ kết quả thường được đặt sau mệnh đề chính và thường được bắt đầu bằng so… that, such……that (quá … đến nỗi) hay cụm từ như as a result (kết quả là) và therefore (do đó).
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả giúp người đọc/người nghe hiểu rõ hơn về tình huống xảy ra và bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định kết quả.
II. Các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Tiếp theo hãy cùng tìm hiểu về các cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả và cách sử dụng những cấu trúc này nhé!
1. Cấu trúc so…that (quá…đến nỗi mà)
“So… that” là mệnh đề được sừ dụng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động nào đó khá phổ biến. Tùy từng trường hợp sử dụng mà cấu trúc so…that sẽ được sử dụng với tính từ hoặc trạng từ. Cấu trúc:
S + be + so + adj + that + S + V S + V + so + adv + that + S + V |
Nếu mệnh đề chính trong câu sử dụng động từ to be thì tính từ sẽ đứng ở giữa “so” và “that”. Còn nếu mệnh đề chính sử dụng động từ thì trạng từ sẽ đứng giữa “so” và “that”.
- She was so tired that she couldn’t stay awake during the meeting. (Cô ấy mệt đến mức không thể tỉnh táo trong cuộc họp.)
- The movie was so scary that I couldn’t sleep at night. (Bộ phim quá đáng sợ đến mức tôi không thể ngủ vào ban đêm.)
- Robert ran so fast that he won the race. (Robert chạy nhanh đến mức anh ta đã giành chiến thắng trong cuộc đua.)
- The car was going so slowly that we missed the train. (Chiếc xe đi rất chậm đến mức chúng tôi đã lỡ chuyến tàu.)
Ngoài ra với cấu trúc so…that bạn cần lưu ý nếu động từ chính là các động từ liên kết như look, appear, feel, taste, smell, sound,… ta sẽ sử dụng cùng công thức giống như với động từ to be.
- The flowers smell so sweet that they attract bees and butterflies. (Hoa thơm ngát đến mức thu hút ong và bướm.)
2. Cấu trúc such…that
Cấu trúc such…that cũng là một mệnh đề kết quả được sử dụng để diễn đạt kết quả của một sự việc hay hành động đó, cấu trúc này được sử dụng kết hợp với danh từ đếm được hoặc không đếm được. Cấu trúc:
S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V |
Ví dụ:
- She played such a beautiful melody on the piano that the audience was moved to tears. (Cô ấy chơi một giai điệu tuyệt đẹp trên đàn piano đến mức khán giả đã xúc động đến rơi nước mắt.)
- He told such an interesting story that everyone was captivated. (Anh ấy kể một câu chuyện thú vị đến mức mọi người đều bị mê hoặc.)
3. Mệnh đề chỉ kết quả với cụm as the result/ therefore
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với cụm as the result/ therefore thường đứng ở vị trí đầu câu ngay sau câu nêu nguyên nhân và theo sau nó là dấu phẩy.
Cấu trúc:
S + V. As the result/ Therefore, S + V |
Ví dụ:
- Kate studied hard for the exam. As a result, she received the highest score in the class. (Kate học hành chăm chỉ cho kỳ thi. Kết quả là cô ấy nhận được điểm cao nhất trong lớp.)
- The team worked together effectively. Therefore, they successfully completed the project ahead of schedule. (Đội làm việc cùng nhau một cách hiệu quả. Do đó, họ hoàn thành dự án thành công trước thời hạn.)
III. Bài tập mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả
Tiếp theo hãy cùng luyện tập với bài tập dưới đây để nắm rõ hơn kiến thức về trạng ngữ chỉ kết quả nhé!
Bài tập: Điền so/such thích hợp vào chỗ trống
- The movie was ______ suspenseful that it kept me on the edge of my seat.
- She is ______ a talented singer that she always captivates the audience.
- We had ______ an amazing time at the concert that we didn’t want it to end.
- The rain was _______ heavy that the streets were flooded within minutes.
- It was ______ a hot day that everyone was seeking shade.
- He spoke ______ softly that I could barely hear him.
- The roller coaster was ______ thrilling that it made my heart race.
- He has ______ a good memory that he can remember every detail of the story.
- The concert venue was ______ crowded that it was difficult to find a seat.
- They are ______ generous people that they often donate to charity.
Đáp án:
- so
- such
- such
- so
- such
- so
- so
- such
- so
- such
Trên đây là trọn bộ kiến thức lý thuyết và bài tập về mệnh đề chỉ kết quả trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết giúp bạn nắm rõ hơn các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả và làm tốt các bài tập ngữ pháp.