Home Ngữ pháp nâng cao Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

Banner Học ngữ pháp + Prep
Trọn bộ kiến thức về thì tương lai trong quá khứ trong tiếng Anh

Thì tương lai trong quá khứ là một chủ điểm ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh được sử dụng để đề cập đến cách diễn đạt một sự việc trong quá khứ nhưng từ góc nhìn của tương lai. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thì tương lai trong quá khứ, cấu trúc và cách sử dụng của thi này nhé!

I. Thì tương lai trong quá khứ là gì?

Thì tương lai trong quá khứ (Future in the Past) là một thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một sự việc hoặc hành động trong quá khứ mà người nói đã dự đoán hoặc lập kế hoạch trước đó như một sự việc trong tương lai.

  • I thought I would pass my driving test the first time but unfortunately did not. (Tôi đã nghĩ rằng mình sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe ngay lần đầu tiên nhưng tiếc là không.)
  • We had planned that we would take a vacation together next month, but then our schedules changed. (Chúng tôi đã lên kế hoạch đi nghỉ cùng nhau vào tháng tới, nhưng sau đó lịch trình của chúng tôi thay đổi.)

Thì tương lai trong quá khứ là gì?

II. Cấu trúc thì tương lai trong quá khứ

Thì tương lai trong quá khứ có 2 dạng cơ bản đó là cấu trúc với would và be going to. Cùng tìm hiểu chi tiết về từng cấu trúc và cách dùng ngay nhé!

1. Thì tương lai trong quá khứ với Would

Công thức:

Công thức Ví dụ
Dạng khẳng định S + would + V-infinitive I knew I would regret not studying more.

(Tôi biết tôi sẽ hối hận vì không học thêm.)

Dạng phủ định S + would not/wouldn’t + V-infinitive We weren’t sure we wouldn’t get lost on the way.

(Chúng tôi không chắc mình sẽ không bị lạc trên đường đi.)

Dạng nghi vấn Would + S + V-infinitive?

  • Yes, s + would.
  • No, s + would not.
Would they be able to make the deadline?

(Liệu họ có thể đáp ứng được thời hạn không?)

Cách dùng Thì tương lai trong quá khứ với Would

  • Thì tương lai trong quá khứ với Would được sử dụng để diễn tả một thói quen ở trong quá khứ nhưng ở hiện tại không còn nữa.
    • We would visit our grandparents each weekend in the past, but now we’re all too busy. (Trước đây chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi cuối tuần, nhưng bây giờ tất cả chúng tôi đều quá bận rộn.)
    • Every Friday evening, I would go out with friends after work but my schedule has changed. (Mỗi tối thứ Sáu, tôi thường đi chơi với bạn bè sau giờ làm việc nhưng lịch trình của tôi đã thay đổi.)

Thì tương lai trong quá khứ với Would

  • Thì tương lai trong quá khứ với Would sử dụng để nói lên sự hứa hẹn sẽ thực hiện việc gì đó cho ai.
    • John promised he would help me move this weekend. (John hứa anh ấy sẽ giúp tôi chuyển nhà vào cuối tuần này.)
    • I gave my word that I would water her plants while she was on vacation. (Tôi đã hứa rằng tôi sẽ tưới cây cho cô ấy khi cô ấy đi nghỉ.)
  • Thì tương lai trong quá khứ với Would cũng được dùng để chỉ sự tự nguyện, sẵn lòng làm việc gì cho ai đó
    • My neighbor said she would help me paint my fence over the weekend. (Hàng xóm của tôi nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi sơn hàng rào vào cuối tuần.)
    • I told my friend I would proofread her essay if she needed another set of eyes on it. (Tôi đã nói với bạn tôi rằng tôi sẽ hiệu đính bài luận của cô ấy nếu cô ấy cần một người khác xem xét nó.)
  • Dùng “Would” để tạo điều kiện hư cấu hoặc giả định trong quá khứ:
    • If I won the lottery, I would travel around the world. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.)
    • Kate would be happy if she got a promotion. (Kate sẽ rất vui nếu cô ấy được thăng chức.)

2. Thì tương lai trong quá khứ với Be going to

Công thức:

Công thức Ví dụ
Dạng khẳng định S + was/were going to + V-infinitive She said she was going to visit me the following week.

(Cô ấy nói tuần sau sẽ đến thăm tôi.)

Dạng phủ định S + was/were not going to + V-infinitive They doubted they were not going to enjoy the movie.

(Họ nghi ngờ rằng họ sẽ không thích bộ phim này.)

Dạng nghi vấn Was/Were + S + going to + V-infinitive? Were we going to have time to stop for coffee on the way?

(Chúng ta có thời gian dừng lại uống cà phê trên đường không?)

Cách dùng Thì tương lai trong quá khứ với Be going to

  • Thì tương lai trong quá khứ với Be going to được dùng nói lên kế hoạch, dự định
    • They announced they were going to retire at the end of the year. (Họ tuyên bố sẽ nghỉ hưu vào cuối năm nay.)
    • We planned that we were going to go camping that weekend if the weather was nice. (Chúng tôi dự định sẽ đi cắm trại vào cuối tuần đó nếu thời tiết đẹp.)

Thì tương lai trong quá khứ với Be going to

  • Thì tương lai trong quá khứ với Be going to được sử dụng để nói lên kế hoạch sẽ được thực hiện trong tương lai
    • John told me he was going to propose to his girlfriend on their anniversary next month. (John nói với tôi rằng anh ấy sẽ cầu hôn bạn gái vào ngày kỷ niệm của họ vào tháng tới.)
    • She mentioned she was going to run a marathon the following spring to raise money for charity. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ chạy marathon vào mùa xuân năm sau để quyên tiền từ thiện.)

Tham khảo thêm: Bài tập will và be going to có đáp án chi tiết

III. Bài tập vận dụng thì tương lai quá khứ 

Tiếp theo để ghi nhớ kiến thức về các cấu trúc thì tương lai trong quá khứ hãy cùng luyện tập với bài tập dưới đây nhé!

Bài tập 1: Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền vào chỗ trống với đúng dạng của động từ trong ngoặc:

Welcome to your Bài tập thì tương lai quá khứ 1

1. She said she (visit) her grandparents last weekend, but she didn't have enough time.

2. They knew they (not win) the game because the opposing team was much stronger.

3. If I had more money, I (buy) a new car.

4. They asked if we (like) to join them for dinner tonight.

5. He promised he (help) me with the project, but he never did.

6. If it rained, we (stay) indoors and watch a movie.

7. We asked him if he (come) to the party with us.

8. They (buy) a new house, but they changed their minds at the last minute.

Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng:

Welcome to your Bài tập thì tương lai quá khứ 2 

1. He said he everything by the time I got there, but nothing was ready. (finish)

2. I believed they me when I asked for help, but they didn't respond. (support)

3. She was certain he (ask) her to the dance, but he didn’t.

4. We assumed the weather by the afternoon, but the storm continued. (improve)

5. I was told the repair work by last Friday, but it took another week. (complete)

6. He was certain he a promotion, but it was given to someone else. (receive)

7. I thought you (bring) the documents, but you forgot them at home.

8. She warned him that he his flight if he didn’t leave soon. (miss)

9. We had thought they the project, but it ended up delayed. (finish)

10. They told me they (expand) the store, but the plan was canceled.

Đáp án bài tập thì tương lai trong quá khứ:

Đáp án bài tập 1:

  1. would have visited
  2. were not going to win
  3. would buy
  4. would like 
  5. would help
  6. would have stayed
  7. was going to come
  8. were going to buy

Đáp án bài tập 2:

  1. would have finished
  2. would support
  3. was going to ask
  4. would improve
  5. would be completed
  6. would receive
  7. were going to bring
  8. would miss
  9. would have finished
  10. were going to expand

Trên đây là trọn bộ kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập về thì tương lai trong quá khứ. Hy vọng qua bài viết giúp bạn thành thạo hơn về cách sử dụng của cấu trúc ngữ pháp này. Tham khảo thêm nhiều bài viết chia sẻ kiến thức ngữ pháp hữu ích khác nữa trên Hocnguphap nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Leave a Comment