Home Bài tập ngữ pháp Tổng hợp bài tập how much và how many trong tiếng Anh

Tổng hợp bài tập how much và how many trong tiếng Anh

Tổng hợp bài tập how much và how many trong tiếng Anh

How much và how many là 2 cấu trúc phổ biến nhất thường được sử dụng trong tiếng Anh. Tuy có chung ý nghĩa nhưng cách dùng 2 cấu trúc này  lại hoàn toàn khác biệt. Với bài viết dưới đây hãy cùng Hocnguphap tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng và phân biệt 2 cấu trúc này. Ngoài ra chúng mình đã tổng hợp thêm một số bài tập how much và how many để bạn học có thể tham khảo luyện tập và ghi nhớ kiến thức.

I. Phân biệt How much how many

Trước khi luyện tập với những bài tập how much và how many hãy cùng ghi nhớ lại những kiến thức về cấu trúc và cách dùng của nó nhé.

1. Cấu trúc How much

“How much” mang nghĩa là bao nhiêu, đây là một cụm từ được sử dụng để hỏi trong tiếng Anh về số lượng hoặc mức độ của một danh từ không đếm được (uncountable noun) hoặc dùng để hỏi về giá.

Cấu trúc của “how much” trong tiếng Anh:

Cấu trúc hỏi về số lượng

Cấu trúc Ví dụ
Cấu trúc với động từ thường How much + uncountable noun (danh từ không đếm được) + do/ does/ did + S + V?

→ S + V + số lượng

How much oil do you need for cooking?

(Bạn cần bao nhiêu dầu để nấu ăn?)

How much money did Anna spend on her vacation?

(Anna đã tiêu bao nhiêu tiền cho kỳ nghỉ của mình?)

Cấu trúc với động từ tobe How much + uncountable noun (danh từ không đếm được) + is there?

→ There is/ are + số lượng

How much information is there in the report?

(Có bao nhiêu thông tin trong báo cáo?)

How much time is left before the celebration?

(Còn bao nhiêu thời gian trước buổi lễ kỷ niệm?)

Cấu trúc hỏi về giá cả

Cấu trúc Ví dụ
Cấu trúc với động từ tobe How much + is/are + S?

→ S + is/are + giá tiền.

How much is the entrance fee for the historical sites?

(Phí vào cửa khu di tích lịch sử là bao nhiêu?)

How much are the apples at this grocery store?

(Táo ở cửa hàng tạp hóa này giá bao nhiêu?)

Cấu trúc với động từ thường How much + do/does + S + cost?

→ S + cost/costs + giá tiền.

How much does that shirt cost?

(Áo sơ mi đó giá bao nhiêu?)

How much do these shoes cost?

(Đôi giày này giá bao nhiêu?)

2. Cấu trúc How many

How many cũng mang nghĩa là bao nhiêu và được sử dụng để hỏi số lượng của một cái gì đó trong tiếng Anh. How many chỉ có thể được sử dụng với danh từ đếm được và theo sau bởi danh từ đếm được số nhiều. Đây là điểm bạn cần ghi nhớ để phân biệt cách dùng giữa How much và how many. 

Cấu trúc How many Cấu trúc Ví dụ
Cấu trúc với động từ thường How many + danh từ đếm được số nhiều + do/ does/ did + S + have?

→ S + V + từ chỉ số lượng

How many novels do you have on your bookshelf?

(Bạn có bao nhiêu cuốn tiểu thuyết trên kệ sách của bạn?)

How many friends does she have on social media?

(Cô ấy có bao nhiêu bạn trên mạng xã hội?)

Cấu trúc How many với động từ tobe How many + danh từ đếm được số nhiều (Plural Noun) + are there?

→ There is/ There are + từ chỉ số lượng.

How many international students are in your class?

(Có bao nhiêu du học sinh trong lớp của bạn?)

How many parking lots are there in the neighborhood?

(Có bao nhiêu bãi đậu xe trong khu vực lân cận?)

3. Phân biệt cách dùng how much và how many

Phân biệt cách dùng how much và how many

“How much” và “how many” là hai cụm từ được sử dụng để hỏi về số lượng hoặc mức độ của một danh từ. Tuy nhiên how much và how many được sử dụng trong các trường hợp khác nhau:

  • How much được sử dụng với danh từ không đếm được (uncountable nouns), tức là những danh từ không có dạng số nhiều và không thể đếm được riêng lẻ.
  • How many sử dụng với danh từ đếm được số nhiều (countable nouns), tức là những danh từ có dạng số nhiều và có thể đếm được riêng lẻ.

Luyện tập thêm: Bài tập danh từ đếm được và không đếm được có đáp án 

II. Bài tập How much và how many

Dưới đây hocnguphap.com đã tổng hợp một số bài tập how much và how many kèm đáp án chi tiết. Cùng luyện tập để thành thạo về cách sử dụng các cấu trúc này nhé!

Bài tập 1: Điền How much/how many vào chỗ trống để hoàn thành câu

  1. _______ salt do we need for the recipe?
  2. _______ kiwis are there in the basket?
  3. _______ time does it take to complete the task?
  4. _______ friends did you invite to the party?
  5. _______ milk is left in the bottle?
  6. _______ comics are on the shelf?
  7. _______ milk do you drink every day?
  8. _______ money did you spend on the new computer?
  9. _______ microwaves are there in the cafeteria?
  10. _______ patience do you have in dealing with difficult situations?
  11. _______ friends did she invite to her wedding?
  12. _______ water is in the swimming pool?
  13. _______ time do we have before the movie starts?
  14. _______ languages can you speak fluently?
  15. _______ patience does it take to learn a new skill?

Bài tập 2: Hãy dịch những câu sau sang tiếng Anh

  1. Có bao nhiêu sách lịch sử trên kệ sách?
  2. Bạn có bao nhiêu đôi giày trên kệ?
  3. Nhóm bạn cần bao nhiêu thời gian để hoàn thành dự án này?
  4. Có bao nhiêu học sinh trong lớp học của bạn?
  5. Bạn có bao nhiêu bạn trên mạng xã hội Facebook?
  6. Cần bao nhiêu đường để làm bánh quy?
  7. Bạn có bao nhiêu ngày nghỉ trong tuần?
  8. Bạn đã uống bao nhiêu cốc bia?
  9. Cần bao nhiêu người để vận chuyển chiếc tủ?
  10. Có bao nhiêu câu hỏi tiếng Anh trong bài kiểm tra này?

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho chính xác

  1. How many apple juice do you have in the fridge?
  2. How much friends did you invite to the party?
  3. How many sugar do we need for the recipe?
  4. How much novels are on the shelf?
  5. How many milk is in the bottle?
  6. How much beds are there in the room?
  7. How many money do you have in your bank card?
  8. How much patience do it take to learn a new skill?
  9. How many time did it take to complete the project?
  10. How much languages can you speak fluently?

Bài tập 4: Sử dụng How many, How much và is there, are there, do/ does … have, have/ has… got để đặt thành câu hỏi

  1. honey/in the jar?
  2. black cars/in the parking lot?
  3. students/in your Math class?
  4. time/it take to do homework?
  5. cups of tea/your father usually drink in the morning?
  6. pine trees/in the park?
  7. orange juice/you have in the fridge?
  8. toys/the baby have?
  9. money/you have in your bank account?
  10. languages/Tom speak fluently?

Đáp án chi tiết

Đáp án bài tập 1:

  1. How much
  2. How many
  3. How much
  4. How many
  5. How much
  6. How many
  7. How much
  8. How much
  9. How many
  10. How much
  11. How many
  12. How much
  13. How much
  14. How many
  15. How much

Đáp án bài tập 2:

  1. How many history books are there on the bookshelf?
  2. How many pairs of shoes do you have on the shelf?
  3. How much time does your group need to complete this project?
  4. How many students are there in your class?
  5. How many friends do you have on the social media platform Facebook?
  6. How much sugar do you need to make cookies?
  7. How many days off do you have in a week?
  8. How many cups of beer have you drunk?
  9. How many people are needed to transport the cabinet?
  10. How many English questions are there in this test?

Đáp án bài tập 3:

  1. Lỗi sai: Danh từ “apple juice” không đếm được, nên cần sử dụng “how much” thay vì “how many”. Sửa lại: How much apple juice do you have in the fridge?
  1. Lỗi sai: Danh từ “friends” là đếm được, nên cần sử dụng “how many” thay vì “how much”. Sửa lại: How many friends did you invite to the party?
  1. Lỗi sai: Danh từ “sugar” không đếm được, nên cần sử dụng “how much” thay vì “how many”. Sửa lại: How much sugar do we need for the recipe?
  1. Lỗi sai: Danh từ “novels” là đếm được, nên cần sử dụng “how many” thay vì “how much”. Ngoài ra, cần sử dụng động từ “is” thay vì “are” vì “books” là số nhiều nhưng chỉ đếm được một lượng cụ thể. Sửa lại: How many novels is on the shelf?
  1. Lỗi sai: Danh từ “milk” không đếm được, nên cần sử dụng “how much” thay vì “how many”. Ngoài ra, cần sử dụng động từ “is” thay vì “are” vì “water” không có hình thức số nhiều. Sửa lại: How much milk is in the bottle?
  1. Lỗi sai: Danh từ “beds” là đếm được, nên cần sử dụng “how many” thay vì “how much”. Ngoài ra, cần sử dụng động từ “are” thay vì “is” vì “beds” là số nhiều. Sửa lại: How many beds are there in the room?
  1. Lỗi sai: Danh từ “money” không đếm được, nên cần sử dụng “how much” thay vì “how many”. Sửa lại: How much money do you have in your bank card?
  1. Lỗi sai: Cần sử dụng “does” để khớp với chủ ngữ “patience”. Ngoài ra, cần sử dụng “how much” thay vì “how many” vì “patience” là danh từ không đếm được. Sửa lại: How much patience does it take to learn a new skill?
  1. Lỗi sai: Danh từ “time” là không đếm được, nên cần sử dụng “how much” thay vì sử dụng “how many”. Ngoài ra, cần sử dụng “did it take” thay vì “did it” để tạo thành câu hỏi quá khứ. Sửa lại: How much time did it take to complete the project?
  1. Lỗi sai: Danh từ “languages” là đếm được, nên cần sử dụng “how many” thay vì “how much”. Ngoài ra, cần sử dụng “can” thay vì “do” để diễn đạt khả năng. Sửa lại: How many languages can you speak fluently?

Đáp án bài tập 4:

  1. How much honey is there in the jar?
  2. How many black cars are there in the parking lot?
  3. How many students are in your Math class?
  4. How much time does it take to do homework?
  5. How many cups of tea does your father usually drink in the morning?
  6. How many pine trees are there in the park?
  7. How much orange juice do you have in the refrigerator?
  8. How many toys does the baby have?
  9. How much money do you have in your bank account?
  10. How many languages does Tom speak fluently?

Trên đây là một số bài tập ngữ pháp để phân biệt cách dùng how much và how many trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài viết giúp bạn nắm chắc hơn cách dùng 3 cấu trúc này và tự tin ăn điểm nếu gặp dạng câu hỏi liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này trong đề thi nhé!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment