Cách sử dụng “since” và “for” trong thì hiện tại hoàn thành thường gây nhầm lẫn cho người học. Cả hai từ này đều có vai trò quan trọng trong việc chỉ thời gian kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Tuy nhiên, chúng khác nhau về cách sử dụng cụ thể và thông tin mà chúng truyền đạt. Trong bài viết dưới đây chúng ta sẽ tìm hiểu sự khác nhau trong cách sử dụng “since” và “for” trong thì hiện tại hoàn thành và luyện tập một số bài tập thì hiện tại hoàn thành với since for để củng cố kiến thức nhé.
I. Phân biệt cách dùng since-for trong thì hiện tại hoàn thành
Trước khi bắt đầu luyện tập với các bài tập thì hiện tại hoàn thành với since và for bạn cần nắm chắc cách sử dụng, cấu trúc của nó trước đã. Dưới đây là so sánh về điểm khác biệt trong cấu trúc và cách dùng since và for trong thì hiện tại hoàn thành. Cùng tham khảo nhé!
Cấu trúc với Since | Cấu trúc với For | |
Cấu trúc với động từ thường | Cấu trúc câu khẳng định:
S + have/has + V3 (quá khứ phân từ) + since + mốc thời gian hoặc sự kiện. Cấu trúc câu phủ định: S + have/has + not + V3 (quá khứ phân từ) + since + mốc thời gian hoặc sự kiện. Nghi vấn: Have/Has + S + V3 (quá khứ phân từ) + since + mốc thời gian hoặc sự kiện? |
Cấu trúc câu khẳng định:
S + have/has + V3 (quá khứ phân từ) + for + khoảng thời gian. Cấu trúc câu phủ định: S + have/has + not + V3 (quá khứ phân từ) + for + khoảng thời gian. Nghi vấn Have/Has + S + V3 (quá khứ phân từ) + for + khoảng thời gian? |
Cấu trúc với động từ tobe | Khẳng định: S + have/has + been + … + since + mốc thời gian.
Phủ định: S + have/has not + been + … + since + mốc thời gian. Nghi vấn: Have/Has + S + been + … + since + mốc thời gian? |
Khẳng định: S + have/has + been + … + for + khoảng thời gian.
Phủ định: S + have/has not + been + … + for + khoảng thời gian. Nghi vấn: Have/Has + S + been + … + for + khoảng thời gian? |
Cách dùng | “Since” được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. Nó thường được kết hợp với một thời điểm cụ thể hoặc một sự kiện trong quá khứ. | “For” được sử dụng để chỉ khoảng thời gian mà một hành động đã xảy ra hoặc đã tiếp tục trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. |
Ví dụ: | I have known Anna since 2018. (Tôi đã biết Anna từ năm 2018.)
We have not seen each other since we graduated high school. (Chúng tôi không gặp nhau từ khi tốt nghiệp cấp 3.) |
Mina has worked for that company for five years. (Mina đã làm việc cho công ty đó trong suốt năm năm.)
They have not visited their grandparents for a long time. (Họ đã không thăm ông bà của họ trong một thời gian dài.) |
II. Bài tập thì hiện tại hoàn thành với since for
Để phân biệt và nắm rõ được cách dùng since và for trong thì hiện tại hoàn thành hãy cùng luyện tập với những bài tập thì hiện tại hoàn thành với since for dưới đây nhé!
Bài tập 1: Nên dùng since hay for trong những cụm từ sau
Bài tập 2: Điền since hoặc for để hoàn thành câu dưới đây:
Bài tập 3: Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống
Bài tập 4: Đọc tình huống và hoàn thành câu dưới đây
Bài tập 5: Đưa ra câu trả lời cho những câu hỏi sau dựa vào gợi ý trong ngoặc
Luyện tập thêm: Bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành với since for
Đáp án bài tập 1:
- for
- for
- since
- for
- since
- since
- since
- for
- since
- since
- for
- since
- for
- since
- since
Đáp án bài tập 2:
- since
- since
- for
- since
- for
- since
- since
- since
- for
- since
Đáp án bài tập 3:
- B
- A
- B
- A
- B
- B
- B
- B
- A
- B
- B
- B
- B
- B
- B
Đáp án bài tập 4:
- It has been snowing since yesterday morning.
- John and Peter have been living together for three years.
- Sarah has had the car for three weeks.
- The party has been loud since the music started.
- The construction work has been ongoing for months and is still ongoing.
- Mark has been on vacation for a week.
- The movie has been exciting since the opening scene started.
- Mary has been learning Spanish for six months.
- The road has been closed since yesterday due to an accident.
- The baby has been crying since bedtime.
Đáp án bài tập 5
- My family have lived in this town since 2010.
- Anna has worked at her current job since January 2023.
- I have known John for 20 years.
- I have owned my laptop for 3 months.
- Peter has practiced playing the violin for 6 years.
- I have studied mathematics since my first year of college.
- I have been a member of the guitar club for 3 years.
- I have traveled to different countries for 3 years.
- I have volunteered for that organization for 2 years.
- I have saved money for my dream vacation since the beginning of this year.
Hi vọng rằng qua bài viết này, bạn đã có được kiến thức sâu hơn về cách sử dụng “since” và “for” trong thì hiện tại hoàn thành. Hãy luyện tập các bài tập thì hiện tại hoàn thành với since for thật nhuần nhuyễn cũng như áp dụng những gì bạn đã học vào giao tiếp hàng ngày để thành thạo hơn trong việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp này. Chúc bạn học tập ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả!