Want là một trong những động từ có cách sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp và trong các bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Vậy bạn đã nắm được có những cấu trúc want nào và cách dùng ra sao chưa? Cùng Hocnguphap tìm hiểu tất tần tật kiến thức về cấu trúc want trong tiếng Anh ngay nhé!
I. Cấu trúc want là gì?
Theo từ điển Cambridge, want là một động từ được sử dụng để biểu đạt sự mong muốn về một cái gì đó hay muốn làm một việc gì. Cấu trúc “want” được sử dụng để diễn đạt mong muốn, sự cần thiết, đưa ra lời khuyên hoặc cảnh báo trong tiếng Anh. Nó có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau và có thể kết hợp với các từ/cụm từ khác để diễn tả ý nghĩa chính xác.
- Juliet wants to travel the world and experience different cultures. (Juliet muốn du lịch khắp thế giới và trải nghiệm các văn hóa khác nhau.)
- Julia wants to learn how to play the piano and join a music class. (Julia muốn học chơi piano và tham gia một khóa học âm nhạc.)
II. Cách sử dụng cấu trúc Want
Want là một trong những động từ được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp và văn viết tiếng Anh vì vậy nó có nhiều cách sử dụng khác nhau. Dưới đây là một số cấu trúc và cách dùng want phổ biến.
1. Cấu trúc Want diễn tả mong muốn
Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của động từ want. Với cách dùng này want được sử dụng để diễn tả những mong muốn, ước muốn có được cái gì đó hay làm việc gì đó. Với trường hợp này want đóng vai trò là động từ chính trong câu và theo sau là tân ngữ hoặc sử dụng với cấu trúc want to.
Want + Object |
- They want a bigger house. (Họ muốn một căn nhà lớn hơn.)
- We want a puppy as a pet. (Chúng tôi muốn một chú chó con làm thú cưng.)
Want + To-infinitive |
- We want to improve our English speaking skills. (Chúng tôi muốn cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh của mình.)
- She wants to learn how to swim before summer. (Cô ấy muốn học bơi trước mùa hè.)
Want + Object + To-infinitive |
- Thomas wants his children to succeed in life. (Thomas muốn con cái mình thành công trong cuộc sống.)
- We want our team to win the championship. (Chúng tôi muốn đội của mình giành chiến thắng trong giải vô địch.)
2. Cấu trúc Want diễn tả sự cần thiết
Cách dùng tiếp theo của want đó chính là diễn tả sự cần thiết, cách dùng khá tương đồng với động từ need dùng để diễn tả việc gì đó cần thiết và cần được làm. Trong trường hợp này theo sau want sẽ là một động từ đuôi ing.
Want + V-ing |
- Your car wants washing. It’s covered in dirt. (Xe của bạn cần được rửa. Nó bị bẩn phủ kín.)
- The plants want watering. They look dry and wilted. (Cây cần được tưới nước. Chúng trông khô và héo.)
3. Cấu trúc Want đưa ra lời khuyên, cảnh báo
Một trong những cách sử dụng phổ biến nữa của động từ want đó chính là đưa ra lời khuyên, sự cảnh cáo một điều gì đó. Thường sẽ sử dụng ở thì hiện tại đơn hoặc thì tương lai đơn.
Want + To-infinitive |
- You want to double-check the expiry date on that food item before consuming it. It’s been sitting in the fridge for a while. (Bạn nên kiểm tra lại ngày hết hạn trên món đồ ăn đó trước khi tiêu thụ. Nó đã nằm trong tủ lạnh một thời gian.)
- They want to take extra care while handling the fragile glassware. Those items are easily breakable. (Họ nên cẩn thận hơn khi xử lý những bộ đồ thủy tinh dễ vỡ. Những món đồ đó dễ bị vỡ.)
4. Cấu trúc want đứng sau wh-question
Ngoài các cấu trúc want được theo sau bởi tân ngữ hay bổ ngữ ở trên thì chúng ta còn có cấu trúc want mà không cần thêm tân ngữ hay bổ ngữ khi nó đứng sau Wh- question.
S + V + Wh-question + S + Want (to) |
- Anna can buy whatever she wants (Anna có thể mua bất cứ thứ gì cô ấy muốn.)
- We will go wherever you want to. (Chúng tôi sẽ đi bất cứ nơi đâu bạn muốn.)
5. Cấu trúc want với “if”
Cấu trúc want với if cũng tương tự như cấu trúc want đứng sau wh-question, bạn có thể sử dụng want mà không cần thêm tân ngữ hay bổ ngữ khi nó đứng sau if. Tuy nhiên với cấu trúc này bạn cần lưu ý thêm giới từ “to” sau động từ “want” khi viết câu phủ định. Còn với câu khẳng định không nhất thiết phải thêm to.
S + V + O, If + S + Want (to) |
- I will buy you a gift if you want. (Tôi sẽ mua cho bạn một món quà nếu bạn muốn.)
- He will lend you his car if you want. (Anh ấy sẽ cho bạn mượn xe của mình nếu bạn muốn.)
S + V + O, If + S don’t/doesn’t + Want to |
- You don’t have to talk with them if you don’t want to (Bạn không phải nói chuyện với họ nếu bạn không muốn).
6. Cấu trúc want ở hình thức tiếp diễn
Ngoài sử dụng trong thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn như những cấu trúc ở trên thi want còn được sử dụng với các thì tiếp diễn để thể hiện sự gián tiếp và tính lịch sự hay muốn nhấn mạnh việc gì đó đang diễn ra hoặc lặp đi lặp lại.
To be wanting + Object/ To-infinitive |
- Julia is wanting to improve her language skills, so she is taking language classes. (Julia đang muốn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, vì vậy cô ấy đang học các lớp ngôn ngữ.)
- We were wanting to try a new restaurant, so we made a reservation for tonight. (Chúng tôi đang muốn thử một nhà hàng mới, vì vậy chúng tôi đã đặt bàn cho tối nay.)
Tham khảo thêm: Cấu trúc Need: Công thức, cách dùng, bài tập vận dụng
III. Bài tập cấu trúc Want kèm đáp án
Để ghi nhớ rõ hơn kiến thức về cách dùng cấu trúc want hãy cùng luyện tập với một số bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án thích hợp
1. They …………….. a new car.
A. wants to buy
B. want to buy
C. wants buy
2. I …………….. to go on vacation.
A. wants
B. want
C. want to
3. He …………….. a promotion at work.
A. wants to get
B. want to get
C. wants get
4. We …………….. more time to finish the project.
A. wants
B. want
C. want to
5. She …………….. her friends for dinner.
A. wants to invite
B. want to invite
C. wants invite
6. She …………….. her phone charger.
A. wants you to borrow me
B. wants you borrow me
C. wants you to borrow me
7. They …………….. a cup of coffee.
A. wants you to make them
B. want you to make them
C. wants you make them
8. He …………….. help with his homework.
A. wants you to give him
B. want you to give him
C. wants you give him
9. We …………….. a ride to the airport.
A. wants you to give us
B. want you to give us
C. wants you give us
10. She …………….. a favor from you.
A. wants you to ask her
B. want you to ask her
C. wants you ask her
Đáp án:
- B. want to buy
- B. want to
- A. wants to get
- B. want
- A. wants to invite
- C. wants you to borrow me
- B. want you to make them
- A. wants you to give him
- B. want you to give us
- A. wants you to ask her
Bài tập 2: Đặt 5 câu ví dụ với cấu trúc want
Ví dụ:
- Mina wants to become a doctor and help people in need.
- They wanted him to join their team because of his exceptional skills.
- We want you to be successful in your endeavors.
- He didn’t want to go to the party, so he made up an excuse.
- I want to travel the world and experience different cultures.
Trên đây là trọn bộ kiến thức ngữ pháp về cách dùng cấu trúc want trong tiếng Anh mà bạn học cần nắm vững. Tham khảo thêm nhiều bài viết chia sẻ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cơ bản hữu ích khác trên Hocnguphap.com nhé!