Một cấu trúc ngữ pháp cơ bản mà bạn sẽ thường xuyên bắt gặp trong quá trình học tiếng Anh đó là cấu trúc refuse. Vậy cấu trúc refuse là gì? Refuse to V hay Ving mới chính xác? Vậy hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để sử dụng linh hoạt và chính xác cấu trúc này trong tiếng Anh nhé!
I. Cấu trúc Refuse là gì?
1. Refuse là gì?
Trước khi tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng refuse trong tiếng Anh hãy cùng tìm hiểu về nghĩa của từ refuse là gì trước đã nhé.
Refuse vừa là một động từ vừa là một danh từ trong câu. Với mỗi vai trò refuse sẽ thể hiện những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể về ý nghĩa của refuse như sau:
- Với vai trò là động từ refuse mang ý chỉ hành động từ chối hoặc không đồng ý làm một việc gì đó. Ví dụ:
- He refused to eat the vegetables on his plate. (Anh ta từ chối ăn rau trên đĩa của mình.)
- The company refused his application for the job. (Công ty từ chối đơn xin việc của anh ta.)
- Refuse (danh từ) thường được sử dụng để chỉ các chất thải, rác, hay những vật không còn giá trị nữa mà cần phải được vứt đi hoặc xử lý. Ví dụ:
- The refuse from the factory is collected and sorted for recycling. (Rác thải từ nhà máy được thu gom và phân loại để tái chế.)
- The landfill site was overflowing with refuse from years of improper disposal. (Bãi rác tràn ngập rác thải do nhiều năm vứt bỏ không đúng cách.)
2. Chức năng của cấu trúc refuse trong câu
Với vai trò là danh từ và động từ ta sẽ có những cấu trúc refuse khác nhau và cách sử dụng riêng biệt. Dưới đây là 4 chức năng chính của refuse trong câu cùng cấu trúc mà bạn cần nắm vững:
Chức năng của refuse | Cấu trúc | Ví dụ |
Refuse với vai trò là nội động từ trong câu | S + Refuse | The child refused to eat his carrots.
(Đứa trẻ từ chối ăn cà rốt của mình.) |
Refuse đảm nhận vai trò là ngoại động từ | S + Refuse + O (Noun/ Pronoun) | Rose refused Jack’s invitation to the party.
(Cô ấy từ chối lời mời của Jack đến buổi tiệc.) |
Refuse đóng vai trò là động từ tân ngữ kép | S + Refuse + O1 + O2 | John refused to back down from his stance on the issue no matter how much pressure was put on him.
(John không chịu từ bỏ lập trường của mình về vấn đề này cho dù có bao nhiêu áp lực đè lên anh ấy.) |
Refuse đóng vai trò là danh từ | Refuse + V + O
S + V + the refuse |
The refuse from the construction site was piled up in a designated area.
(Rác từ công trường xây dựng được chất đống tại một khu vực được chỉ định.) |
II. Cách sử dụng cấu trúc refuse trong tiếng Anh
Cấu trúc refuse có cách sử dụng khá đa dạng trong tiếng Anh, được sử dụng để từ chối một người hay một việc gì đó; từ chối một lời mời hay yêu cầu; dùng refuse để từ chối không muốn làm việc gì đó. Dưới đây là những cách sử dụng cấu trúc refuse chi tiết trong tiếng Anh:
1. Cấu trúc refuse để từ chối ai hay cái gì
Cấu trúc:
S + refuse + somebody/ something |
Cấu trúc refuse này được sử dụng để từ chối một người hay một việc nào đó, và theo sau refuse thường sẽ là một cụm danh từ. Ví dụ:
- Mina refused her ex-boyfriend’s request to meet for coffee. (Mina từ chối yêu cầu của bạn trai cũ để gặp nhau uống cà phê.)
- He refused the offer of a promotion because he wanted to focus on his studies. (Anh ấy từ chối đề nghị thăng chức vì muốn tập trung vào việc học.)
2. Cấu trúc refuse để từ chối lời mời hay yêu cầu
Khi muốn từ chối một lời mời hay yêu cầu bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc refuse với công thức như sau:
S+ refuse + an invitation/offer S+ refuse + a request |
Ví dụ:
- Robert refused the invitation to the party. (Robert từ chối lời mời đến buổi tiệc.)
- Julia refused the request for a loan.(Julia từ chối yêu cầu vay mượn.)
3. Cấu trúc refuse diễn tả ai đó từ chối làm gì
Đây là một trường hợp mà khá nhiều bạn thắc mắc khi không biết sử dụng to V hay Ving mới chính xác. Vậy cùng tìm hiểu về cấu trúc refuse này dưới đây nhé!
S + refuse + to-V |
Ví dụ:
- She refused to apologize for her actions. (Cô ấy từ chối xin lỗi vì hành động của mình.)
- He refused to sign the contract without further negotiations. (Anh ấy từ chối ký hợp đồng mà không có cuộc đàm phán tiếp theo.)
Sau khi tìm hiểu về cấu trúc refuse ở trên có thể đưa ra câu trả lời cho refuse to V hay Ving đó chính là refuse đi với to V được sử dụng khi ai đó từ chối làm gì.
Tham khảo:
- Cấu trúc Why don’t we: Công thức, cách dùng, bài tập
- Cấu trúc suggest: Cấu trúc, cách dùng, bài tập vận dụng
III. Phân biệt cấu trúc refuse và deny trong tiếng Anh
Trong ngữ pháp tiếng Anh có một cấu trúc mà khá nhiều bạn học thường nhầm lẫn với cấu trúc refuse đó là cấu trúc Deny. Vậy giữa 2 cấu trúc này có điểm gì giống và khác nhau? Cùng Hocnguphap tìm hiểu với phần tiếp theo dưới đây nhé!
1. Cấu trúc Deny
“Deny” mang ý nghĩa là phủ nhận, bác bỏ hoặc từ chối một cáo buộc, tuyên bố hay thông tin gì đó. Cấu trúc Deny như sau:
S + deny + V-ing
S + deny + (O) Deny + that + mệnh đề |
Ví dụ:
- Jack denied being involved in the crime. (Jack phủ nhận việc liên quan đến tội ác.)
- Mina denied the allegations of plagiarism. (Mina phủ nhận những cáo buộc đạo văn.)
- The store denied the request for a refund. (Cửa hàng từ chối yêu cầu hoàn tiền.)
2. Phân biệt cấu trúc Refuse và Deny
Điểm giống nhau
- Cả 2 cấu trúc Refuse và Deny đều mang ý nghĩa bác bỏ, không chấp nhận điều gì đó.
- Đều đóng vai trò là động từ khi diễn tả mục đích không muốn điều gì đấy và theo sau nó là một tân ngữ.
- Cấu trúc cơ bản của cả 2 câu trúc ngữ pháp này đều là chủ ngữ + động từ (refuse/deny) + đối tượng.
Sự khác nhau
Cấu trúc Refuse | Cấu trúc Deny | |
Công thức | Trong cấu trúc refuse không thể đứng trước một mệnh đề.
Theo sau refuse sẽ là to V. |
Trong cấu trúc Deny có thể đứng trước một mệnh đề: S + deny that + S + V + O.
Theo sau Deny sẽ là Ving. |
Cách dùng | Cấu trúc refuse có ngụ ý kiên quyết hơn, bác bỏ hoàn toàn.
Refuse thường liên quan đến yêu cầu, lời mời của người khác. |
Cấu trúc deny có thể chỉ là phủ nhận, chưa nhất thiết bác bỏ hoàn toàn.
Deny chỉ tập trung vào nội dung bị phủ nhận mà không nhất thiết liên quan đến người nào. |
Ví dụ | John refused Mary’s invitation to her birthday party, saying he already had other plans.
(John từ chối lời mời của Mary tới bữa tiệc sinh nhật của cô ấy, nói rằng anh ấy đã có kế hoạch khác.) |
The suspect denied all allegations of stealing money from the bank vault when questioned by the police.
(Nghi phạm phủ nhận mọi cáo buộc ăn trộm tiền từ kho tiền ngân hàng khi bị cảnh sát thẩm vấn.) |
IV. Bài tập vận dụng cấu trúc Refuse trong tiếng Anh
Tiếp theo để nắm chắc kiến thức và cách dùng cấu trúc Refuse trong tiếng Anh hãy cùng luyện tập với một số bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Chia động từ trong những câu dưới đây
- I refused (to consider/considering) changing my position on the issue.
- The child refused (to help/helping) with the chores.
- They refused (to accept/accepting) any responsibility for the mistake.
- After several attempts, she refused (to give/giving) up on her dreams.
- He refused (to stop/stopping) smoking even when his health was declining.
- The company refused (to reduce/reducing) the working hours during busy seasons.
- We refused (to entertain/entertaining) any more excuses for the late deliverable.
- They simply refused (to acknowledge/acknowledging) the problems in the relationship.
- She refused (to delay/delaying) making a decision any longer.
- I refused (to give/giving) in to the bully’s unreasonable demands.
Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác để điền vào những câu dưới đây
- The child refused/denied permission to stay up late on a school night.
- There was no way I was going to refuse/deny such an amazing opportunity.
- My friend refused/denied being responsible for the broken vase.
- The witness refused/denied seeing the defendant at the crime scene.
- I will refuse/deny helping you if you talk to me like that again.
- After months of negotiations, the union finally refused/denied the company’s contract offer.
- She refused/denied stealing money from her roommate’s wallet.
- Tom refused/denied drinking and driving when questioned by his friends.
- We refused/denied to let the customer return an opened product.
- The athlete refused/denied doping allegations made by his rivals.
Đáp án bài tập 1:
- to consider
- to help
- to accept
- to give
- to stop
- to reduce
- to entertain
- to acknowledge
- to delay
- to give
Đáp án bài tập 2:
- refused
- refuse
- denied
- denied
- refuse
- refused
- denied
- denied
- refused
- denied
Trên đây là tổng hợp kiến thức ngữ pháp cơ bản về cách dùng cấu trúc refuse trong tiếng Anh kèm bài tập vận dụng để bạn học luyện tập. Hy vọng qua bài viết có thể giúp bạn nắm vững cách sử dụng một cấu trúc ngữ pháp khá hữu ích này. Tham khảo thêm nhiều bài viết về ngữ pháp tiếng Anh hữu ích khác nữa nhé!