Home Ngữ pháp nâng cao Trọn bộ kiến thức về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh chi tiết

Trọn bộ kiến thức về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh chi tiết

Trọn bộ kiến thức về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh chi tiết

So sánh kép là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thông dụng hiện nay. Cấu trúc so sánh kép không chỉ sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày mà bạn được vận dụng trong các bài Writing IELTS. Với bài viết dưới đây hãy cùng Hocnguphap.com tìm hiểu tất tần tật kiến thức về so sánh kép trong tiếng Anh để sử dụng linh hoạt và chính xác cấu trúc ngữ pháp này nhé!

I. So sánh kép là gì?

So sánh kép (Double Comparatives) là một cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh bao gồm hai mệnh đề song song là một loại so sánh trong tiếng Anh để diễn tả sự tăng hoặc giảm một đặc điểm hoặc hành động của hai hoặc nhiều đối tượng. So sánh kép có thể sử dụng cho tính từ, trạng từ, danh từ và động từ. Ví dụ:

  • The more often you practice your English, the faster you will improve. (Bạn càng thực hành tiếng Anh thường xuyên thì bạn sẽ càng tiến bộ nhanh hơn.)
  • Studying vocabulary is less boring when you make flashcards with friends rather than alone. (Việc học từ vựng sẽ bớt nhàm chán hơn khi bạn làm flashcard cùng bạn bè thay vì học một mình.)
  • Walking to school was harder in the winter snow than during the mild spring weather. (Đi bộ đến trường trong tuyết mùa đông khó hơn so với thời tiết ôn hòa mùa xuân.)

II. Công thức so sánh kép trong tiếng Anh

Có nhiều cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh như cấu trúc so sánh kép với tính từ, trạng từ, danh từ,…Vậy cách dùng những cấu trúc so sánh kép này ra sao?

1. Cấu trúc so sánh kép với tính từ và trạng từ

Cấu trúc so sánh kép với tính từ và trạng từ

Trước tiên hãy cùng tìm hiểu công thức so sánh kép với tính từ và trạng từ trong tiếng Anh. Đây là công thức so sánh kép được sử dụng phổ biến trong cả văn viết và trong giao tiếp hàng ngày.

1.1. Cấu trúc “The comparative…the comparative…” (càng…thì càng…)

Đối với công thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong cấu trúc so sánh kép, bạn cần tuân theo quy tắc của tính từ ngắn và tính từ dài. Cấu trúc tổng quát như sau:

So sánh kép tính từ ngắn: The + adj + er + S + V, the + adj + er + S + V

Ví dụ:

  • The more questions you ask me, the better I understand your needs. (Bạn càng hỏi tôi nhiều câu hỏi, tôi càng hiểu rõ hơn nhu cầu của bạn.)
  • The more fully you immerse yourself in another culture, the deeper your understanding of their traditions and experiences will become. (Bạn càng hòa mình hoàn toàn vào một nền văn hóa khác, bạn sẽ càng hiểu hơn những truyền thống và trải nghiệm của họ.)
So sánh kép tính từ dài: The more + adj + S + V, the more + adj + S + V 

Ví dụ:

  • The more confident a person feels in their abilities, the more willing they will be to take on new challenges. (Một người càng cảm thấy tự tin vào khả năng của mình thì họ càng sẵn sàng đón nhận những thử thách mới.)
  • The more comfortable students feel expressing themselves in English, the more willing they become to meaningfully participate in class discussions.(Học sinh càng cảm thấy thoải mái khi thể hiện bản thân bằng tiếng Anh thì các em càng sẵn sàng tham gia một cách có ý nghĩa vào các cuộc thảo luận trong lớp.)

1.2. Cấu trúc “Comparative and comparative” (càng ngày càng)

Cấu trúc:

Với tính từ ngắn: S + V + adj-er and adj-er + O

Ví dụ:

  • The temperature rose higher and higher as summer approaches. (Nhiệt độ ngày càng tăng cao khi mùa hè đến gần.)
  • Our excitement grew stronger and stronger as the ceremony began. (Sự phấn khích của chúng tôi ngày càng mạnh mẽ hơn khi buổi lễ bắt đầu.)

Cấu trúc:

Với tính từ dài: S + V + more and more + adj

Ví dụ:

  • She is becoming more and more confident in her public speaking skills. (Cô ấy đang trở nên tự tin hơn và càng ngày càng tự tin hơn trong kỹ năng diễn thuyết trước công chúng.)
  • The children are getting more and more excited about their upcoming field trip. (Những đứa trẻ đang càng ngày càng phấn khích về chuyến đi dã ngoại sắp tới của mình.)

2. Cấu trúc so sánh kép với danh từ và động từ

2.1. So sánh kép với danh từ

Cấu trúc:

The more/less + N + S + V, the more/less + N + S + V

Ví dụ:

So sánh kép với danh từ

  • The more travel opportunities presented to students, the greater their interest in foreign languages and global cultures. (Càng có nhiều cơ hội du lịch cho sinh viên, sinh viên càng quan tâm nhiều hơn đến ngoại ngữ và văn hóa toàn cầu.)
  • The less screen time permitted each day, the more creative children become with hands-on play and independent problem-solving. (Càng cho phép ít thời gian sử dụng thiết bị mỗi ngày, trẻ càng trở nên sáng tạo hơn khi chơi thực hành và giải quyết vấn đề một cách độc lập.)

2.2. So sánh kép với động từ

Cấu trúc:

The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

  • The more athletes train, the more their bodies adapt to push performance. (Vận động viên càng tập luyện nhiều thì cơ thể họ càng thích nghi với hiệu suất đẩy.)
  • The more leaders empower their teams, the more motivated employees become to achieve shared goals. (Các nhà lãnh đạo càng trao quyền nhiều hơn cho nhóm của họ thì nhân viên càng có động lực để đạt được các mục tiêu chung.)

Tham khảo thêm: Cấu trúc so sánh càng càng trong tiếng Anh

III. Bài tập so sánh kép có đáp án

Tiếp theo hãy cùng luyện tập một số bài tập so sánh kép trong tiếng Anh dưới đây để ghi nhớ cách dùng của cấu trúc ngữ pháp này nhé!

Bài tập 1: Điền dạng đúng từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây

  1. _______ (wide) the river is, ________ (dangerous) it can be to cross.
  2. _______ (much) you practice speaking, ________ (fluent) your conversation skills become.
  3. _______ (steep) the slope was, ________ (carefully) we had to climb down.
  4. _______ (complex) the problem seemed, ________ (time) it took to solve.
  5. _______ (close) the game score, ________ (exciting) the final minutes were.
  6. _______ (humid) the air was, ________ (uncomfortable) it felt outside.
  7. _______ (skilled) the athlete trained, ________ (impressive) their performance was.
  8. _______ (bad) the traffic congestion, ________ (late) many commuters arrived.
  9. _______ (tall) the trees grow here, ________ (dense) the forest canopy is.
  10. _______ (high) the stakes became, ________ (passionately) both sides argued their views.

Đáp án bài tập 1:

  1. The wider – the more dangerous
  2. The more – the more fluent 
  3. The steeper – the more carefully 
  4. The more complex – the more time 
  5. The closer – the more exciting
  6. The more humid –  the more uncomfortable 
  7. The more skilled – the more impressive
  8. The worse – the later 
  9. The taller –  the denser 
  10. The higher – the more passionately

Bài tập 2: Sử dụng cấu trúc so sánh kép đã học viết lại câu dưới đây

1. I ride my bike every day. I feel healthy.

→ The more ____________________.

2. She plays basketball competitively. She has improved her skills.

→ The more ____________________.

3. The class was interesting. Many students were engaged.

→ The more ____________________.

4. Their small business succeeded. They worked very hard.

→ The harder ____________________.

5. It rained heavily. The streets flooded.

→ The more ____________________.

6. Tom practices piano daily. He can play advanced pieces.

→ The more ____________________.

7. The soup tasted delicious. Everyone wanted seconds.

→ The more ____________________.

8. John reads science fiction stories. He stimulates his imagination.

→ The more ____________________.

9. Susan is diligent in her studies. She achieves excellent grades.

→ The more ____________________.

Đáp án

  1. I ride my bike every day. I feel healthy.
  2. The more competitively she plays basketball, the more her skills have improved.
  3. The more interesting the class was, the more students were engaged.
  4. The harder they worked, the more their small business succeeded.
  5. The more heavily it rained, the more the streets flooded.
  6. The more Tom practices piano daily, the more advanced pieces he can play.
  7. The more delicious the soup tasted, the more everyone wanted seconds.
  8. The more science fiction stories John reads, the more he stimulates his imagination.
  9. The more diligent Susan is in her studies, the more excellent grades she achieves.

Trên đây là trọn bộ kiến thức về cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh kèm bài tập vận dụng mà bạn có thể tham khảo và luyện tập để nâng cao kiến thức. Hy vong qua bài viết giúp bạn nắm được cấu trúc ngữ pháp khá hay ho này. Tham khảo thêm nhiều bài viết chia sẻ kiến thức ngữ pháp khác kèm bài tập vận dụng trên blog Hocnguphap.com nhé!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment