Home Bài tập ngữ pháp Trọn bộ bài tập câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh có đáp án

Trọn bộ bài tập câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh có đáp án

Trọn bộ bài tập câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh có đáp án

Câu bị động là một chủ điểm ngữ pháp quen thuộc và quan trọng trong tiếng Anh. Các bài tập về câu bị động cũng thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Với bài viết dưới đây hãy cùng Học ngữ pháp luyện tập một số bài tập câu bị động đặc biệt quen thuộc để giúp bạn nắm bắt được những dạng câu bị động đặc biệt thường gặp và làm tốt những bài tập liên quan đến chủ điểm này nhé!

I. 9 dạng câu bị động đặc biệt thường gặp

Trước khi luyện tập với bài tập câu bị động đặc biệt thì hãy cùng tìm hiểu kiến thức lý thuyết về các dạng câu bị động đặc biệt thường gặp nhé. 

1. Câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ

Câu bị động có 2 tân ngữ là dạng câu bị động được chuyển từ câu chủ động có 2 đối tượng nhận hành động và thường đi kèm với hai tân ngữ là give, send, show, offer, tell hoặc bring,…

Dạng chủ động: S + V + O1 (gián tiếp) + O2 (trực tiếp)

Trong đó:

  • O1 là tân ngữ gián tiếp, chỉ một người, sự vật/sự việc mà chịu tác động không trực tiếp và có mối quan hệ không quá gần gũi với động từ chính.
  • O2 là tân ngữ trực tiếp, tân ngữ này chịu tác động trực tiếp hoặc có liên quan mật thiết nhất với động từ chính của câu.

Ví dụ: Julia gave her brother a book. (Julia đưa cho anh trai cô một cuốn sách.)

Dạng bị động: 

Trường hợp 1: Tân ngữ gián tiếp (O1) làm chủ ngữ chính ở trong câu:

S (người) + be + VpII+ O (vật) + (by + O)

→ Julia’s brother was given a book (by her). (Anh trai của Julia được cô ấy tặng một cuốn sách.)

Trường hợp 2: Tân ngữ trực tiếp (O2) làm chủ ngữ chính trong câu:

S (vật) + be + VpII + giới từ + O (người) + (by + O)

→ A book was given to her brother by Julia. (Một cuốn sách đã được Julia tặng cho anh trai cô.)

Bài tập Câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ

2. Câu bị động của câu có động từ kết hợp với V-ing

Nếu trong câu chủ động có các động từ như: like, enjoy, love, hate, dislike, deny, mind, admit…  được theo sau bởi những động từ Ving thì khi chuyển sang câu bị động sẽ có dạng như sau:

Câu chủ động: S + V + somebody + V-ing

Câu bị động: S + V + somebody/something + being + VpII

Ví dụ:

Teachers don’t want their students to watch violent movies. (Giáo viên không muốn học sinh xem phim bạo lực.)

→ Teachers don’t want  violent movies to be watched by their students. (Giáo viên không muốn phim bạo lực được xem bởi học sinh của họ.)

3. Câu bị động của câu có động từ tri giác

Tiếp theo là dạng câu bị động với động từ tri giác ví dụ như see, watch, notice, hear, look… Với dạng câu chủ động có những động từ này khi chuyển sang câu bị động đặc biệt bạn có thể làm theo công thức như sau:

Câu chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf

Câu bị động: S + to be + VpII + V-ing/to V-inf

Ví dụ:

She saw her friend dancing at the party. (Cô ấy thấy bạn mình đang nhảy múa tại buổi tiệc.)

→ Her friend was seen dancing at the party. (Bạn của cô ấy đã được nhìn thấy đang nhảy múa tại buổi tiệc.)

Bài tập Câu bị động của câu có động từ tri giác

They heard their neighbors singing loudly last night. (Họ nghe thấy hàng xóm của mình hát to tối qua.)

→ Their neighbors were heard singing loudly last night. (Hàng xóm của họ đã được nghe thấy hát to tối qua.)

4. Câu bị động với đại từ bất định

Một dạng câu bị động đặc biệt khác đó chính là dạng câu bị động với đại từ bất định như nobody,  someone, anything, something, anyone,…Với dạng câu bị động với những từ này sẽ có 2 cấu trúc như sau:

Cấu trúc 1: Câu bị động với đại từ bất định Nobody/No one

Câu chủ động: Nobody/No one + V + O

Câu bị động: S + be + not + V-pII

Ví dụ:

Nobody knows the answer. (Không ai biết câu trả lời.)

→ The answer is not known by anybody. (Câu trả lời không phải ai cũng biết.)

Cấu trúc 2: Câu bị động với đại từ bất định anything

Câu chủ động: S + V + anything

Câu bị động: Nothing + be + V-pII

Ví dụ:

She didn’t say anything. (Cô ấy không nói gì.)

→ Nothing was said by her. (Không có gì được nói bởi cô ấy.)

5. Câu bị động đặc biệt của câu mệnh lệnh

Một dạng câu bị động đặc biệt khác khá đó là câu bị động của câu mệnh lệnh. Với dạng câu bị động của câu mệnh lệnh sẽ có mức độ nhẹ hơn so với dạng chủ động. Do đó dạng bị động của câu mệnh lệnh thường được sử dụng khi muôn thể hiện sự lịch sự, nhã nhặn hơn khi đưa ra lệnh hoặc yêu cầu hoặc muốn giảm bớt trách nhiệm không muốn nói trực tiếp người thực hiện hành động.

Cấu trúc 1:

Câu chủ động: (Don’t) + V-inf + O

Câu bị động:

(Don’t) + let + O + be + V3/ed

S + must/should + be + V2/ed

Ví dụ:
Don’t eat all the cake. (Đừng ăn hết bánh.)

→ Don’t let all the cake be eaten. (Đừng để bánh bị ăn hết.)

Cấu trúc 2:

Câu chủ động: It’s one’s duty to + V-inf

Câu bị động: S + to be + supposed to+ V inf

Ví dụ

It’s your duty to complete the project on time. (Bạn có trách nhiệm hoàn thành dự án đúng thời hạn.)

→ You are supposed to have the project completed on time. (Bạn nên hoàn thành dự án đúng thời hạn.)

Cấu trúc 3: 

Câu chủ động: It’s necessary to + V-inf

Câu bị động: S + should/ must + be + VpII

Ví dụ:

It’s necessary to submit the report by tomorrow. (Cần phải nộp báo cáo vào ngày mai.)

→ The report should/must be submitted by tomorrow.(Báo cáo nên/phải được nộp vào ngày mai.)

6. Câu bị động với chủ ngữ giả It

Với câu có chủ ngữ giả It chúng ta sẽ có công thức câu bị động đặc biệt dạng như sau:

Câu chủ động: It + to be + adj + for somebody + to V + to do something

Câu bị động: It + to be + adj + for something + to be done

Ví dụ:

It is important for us to take care of our health. (Điều quan trọng là chúng ta phải chăm sóc sức khỏe của mình.)

→ It is important for our health to be taken care of. (Quan trọng để sức khỏe của chúng ta được chăm sóc.)

Bài tập Câu bị động với chủ ngữ giả It

7. Câu bị động với make và let

Động từ phía sau make với let đề sẽ ở dạng nguyên thể. Vậy dạng bị động với động từ make và let sẽ có công thức ra sao? Cùng Hocnguphap tìm hiểu nhé!

Công thức bị động đặc biệt với động từ Make:

Câu chủ động: S + make + sb + V-inf

Câu bị động: S + be + made + to + V-inf

Ví dụ:

She made me clean the room. (Cô ấy bắt tôi dọn dẹp phòng.)

→ I was made to clean the room by her. (Tôi bị cô ấy bắt dọn dẹp phòng.)

Cấu trúc bị động đặc biệt với động từ Let:

Câu chủ động: S + let + sb + V-inf

Câu bị động: Sb + be + let/allowed + to V-inf + O.

Ví dụ:

Jenny let me borrow her car. (Jenny cho phép tôi mượn xe của cô ấy.)

→ I was let to borrow her car. (Tôi được phép mượn xe của cô ấy.)

8. Câu bị động của 7 động từ đặc biệt

Ngoài ra chúng ta còn có công thức câu bị động với 7 động từ riêng biệt là suggest, require, request, order, demand, insist và recommend. Câu bị động với những động từ này có cấu trúc như sau:

Câu chủ động: S + suggest/ require/ request/order/demand/insist/recommend + that + S + (should) + V-inf + O

Câu bị động: It + be + V3-ed (of 7 verbs) + that + something + to be V3/ed

Ví dụ:

James suggested that we should watch a movie. (James gợi ý rằng chúng tôi nên xem một bộ phim.)

→  It was suggested by him that we should watch a movie.

The job requires that applicants have a college degree. (Công việc yêu cầu ứng viên có bằng đại học.)

→  It is required that applicants have a college degree. 

9. Câu bị động với các động từ tường thuật

Với dạng câu bị động đặc biệt của các động từ tường thuật sẽ có công thức như sau:

Câu chủ động: S + said/told/…. that + CLAUSE

Câu bị động: 

It + is/was said that + CLAUSE

S + tobe + said + to Verb/to have PII/tobe adj + O.

Ví dụ:

She said that he is a talented musician.

→ It is said that he is a talented musician.

→ He is said to be a talented musician.

He told me that the concert was canceled.

→ It was said that the concert was canceled.

→ The concert was said to be canceled.

10. Câu bị động đặc biệt với have và get

Have và get ở trong câu chủ động thường mang nghĩa là nhờ/thuê ai làm gì đó. Khi chuyển sang câu bị động sẽ dùng để diễn tả việc gì/cái gì đó đã được hoàn thành. Cấu trúc như sau:

Cấu trúc câu bị động đặc biệt của Have:

Câu chủ động: S + have + somebody + V

Câu bị động: S + have + something + VpII

Ví dụ:

I have the computer repairman repair my laptop. (Tôi thuê thợ sửa máy tính sửa laptop.)

⟶ I have my laptop repaired by the computer repairman. (Tôi đã sửa chữa máy tính xách tay của tôi bởi thợ sửa máy tính.)

Cấu trúc câu bị động với Get:

Câu chủ động: S + get + somebody + to-V

Câu bị động: S + get + something + VpII

Ví dụ:

They get their children to do their homework.

⟶ The homework gets done by their children.

II. Bài tập câu bị động đặc biệt có đáp án

Tiếp theo hãy cùng luyện tập các bài tập câu bị động đặc biệt kèm đáp án chi tiết để ghi nhớ kiến thức về các cấu trúc câu bị động này nhé!

Bài tập 1: Viết lại những câu dưới đây sang dạng câu bị động

  1. John suggested that we should organize a meeting.
  2. The teacher let the students use their calculators during the exam.
  3. The company requires that all employees attend the training program.
  4. The committee elected Peter as their new chairman.
  5. She requested that someone bring her a glass of water.
  6. The director ordered the staff to prepare the presentation.
  7. They required all applicants to submit their resumes by Friday.
  8. The teacher ordered the students to complete the assignment.
  9. The principal wanted the students to wear uniforms.
  10. They demanded that the government take immediate action.
  11. He insisted that she apologize for her mistake.
  12. He said that the book is a bestseller.
  13. The doctor recommended that he take the medicine twice a day.
  14. She said that he is a talented musician.
  15. They said that she had won the competition.

Đáp án

  1. It was suggested by John that a meeting should be organized.
  2. The students were allowed to use their calculators during the exam by the teacher.
  3. It is required that the training program be attended by all employees.
  4. Peter was elected as the new chairman by the committee.
  5. It was requested by her that a glass of water be brought to her.
  6. The staff were ordered to prepare the presentation by the director.
  7. It was required that all resumes be submitted by Friday.
  8. The students were ordered to complete the assignment by the teacher.
  9. It was wanted by the principal that uniforms be worn by the students.
  10. It was demanded that immediate action be taken by the government.
  11. It was insisted by him that she apologize for her mistake.
  12. It is said that the book is a bestseller.
  13. It was recommended by the doctor that the medicine be taken twice a day.
  14. It was said that he is a talented musician.
  15. It was said that she had won the competition.

Bài tập 2: Chuyển những câu sau sang câu bị động (dạng có 2 tân ngữ)

  1. My friend gave the cake to me.

→ 

→ 

  1. The secretary will send the report to you.

→ 

→ 

  1. Jack’s parents gave him the car as a birthday present.

→ 

→ 

  1. The courier delivered the package to us.

→ 

→ 

  1. Kate wrote the letter for her sister.

→ 

→ 

  1. Their boss bought the tickets for them.

→ 

→ 

  1. The messenger delivered the message to him.

→ 

→ 

  1. The company sent their employees a holiday bonus.

→ 

→ 

  1. Our teacher assigned us an interesting project.

→ 

→ 

  1. My parents bought me a new bicycle for my birthday.

→ 

→ 

Đáp án

  1. The cake was given to me by my friend.

I was given the cake by my friend.

  1. The report will be sent to you by the secretary.

You will be sent the report by the secretary.

  1. The car was given to Jack by his parents as a birthday present.

He was given the car as a birthday present by his parents.

  1. The package was delivered to us by the courier.

We were delivered the package by the courier.

  1. The letter was given by Kate for her sister.

Kate’s sister was given the letter by Kate.

  1. The tickets were bought for them by their boss.

They were bought the tickets by their boss.

  1. The message was delivered to him by the messenger.

He was delivered the message by the messenger.

  1. A holiday bonus was sent to their employees by the company.

Their employees were sent a holiday bonus by the company.

  1. An interesting project was assigned to us by our teacher.

We were assigned an interesting project by our teacher.

  1. A new bicycle was bought for me by my parents for my birthday.

I was bought a new bicycle for my birthday by my parents.

Bài tập 3: Chuyển những câu dưới đây sang dạng câu bị động với động từ tri giác

  1. He saw his sister painting a beautiful landscape.

→ 

  1. We noticed the children playing in the park.

→ 

  1. The teacher observed the students solving math problems.

→ 

  1. They caught their dog digging a hole in the backyard.

→ 

  1. She found her brother studying late at night.

→ 

  1. He noticed his colleague typing an email on the computer.

→ 

  1. We witnessed the performers rehearsing for the play.

→ 

  1. The parents saw their children playing happily in the park.

→ 

  1. The team of researchers is preparing the report.

→ 

  1. Anna saw the pastry chef decorating the cake.

→ 

Đáp án

  1. His sister was seen painting a beautiful landscape.
  2. The children were noticed playing in the park.
  3. The students were observed solving math problems by the teacher.
  4. Their dog was caught digging a hole in the backyard.
  5. Her brother was found studying late at night.
  6. His colleague was noticed typing an email on the computer.
  7. The performers were witnessed rehearsing for the play.
  8. Their children were seen playing happily in the park.
  9. The report is being prepared by the team of researchers.
  10. The cake was seen being decorated by the pastry chef.

Bài tập 4: Viết lại câu bị động với đại từ bất định

  1. No one has seen the movie yet.
  2. Nobody cleaned the room.
  3. They haven’t found anything yet.
  4. No one understands the problem.
  5. Nam didn’t see anything suspicious.
  6. Nobody opened the door.
  7. We didn’t hear anything unusual.
  8. Mina doesn’t know anything about it.

Đáp án

  1. The movie has not been seen by anyone yet.
  2. The room was not cleaned by anyone.
  3. Nothing has been found by them yet.
  4. The problem is not understood by anyone.
  5. Nothing suspicious was seen by Nam.
  6. The door was not opened by anyone.
  7. Nothing unusual was heard by us.
  8. Nothing is known about it by Mina.

Bài tập 5: Viết lại những câu sau ở dạng bị động với câu mệnh lệnh

  1. It’s their duty to follow the rules.
  2. Don’t forget to lock the door.
  3. It’s necessary to lock the door when you leave.
  4. Finish your homework.
  5. It’s necessary to clean the room before guests arrive.
  6. Don’t disturb me.
  7. It’s necessary to complete the assignment by the end of the week.
  8. It’s his duty to report any suspicious activity.
  9. Don’t touch the painting.
  10. It’s my duty to take care of my family.

Đáp án

  1. They are supposed to follow the rules.
  2. Don’t let the door be forgotten to be locked.
  3. The door should/must be locked when you leave.
  4. Let your homework be finished.
  5. The room should/must be cleaned before guests arrive.
  6. Don’t let me be disturbed.
  7. The assignment should/must be completed by the end of the week.
  8. He is supposed to report any suspicious activity.
  9. Don’t let the painting be touched.
  10. I am supposed to take care of my family.

Bài tập 6: Viết lại câu bị động với chủ ngữ giả It

  1. It is necessary for her to finish the project by tomorrow.
  2. It is difficult for them to solve this problem.
  3. It is easy for him to learn new languages.
  4. It is important for students to follow the rules.
  5. It is necessary for parents to provide a supportive environment for their children’s growth.
  6. It is important for employees to maintain good communication with their colleagues.
  7. It is essential for students to develop critical thinking skills.
  8. It is necessary for the government to invest in renewable energy sources.
  9. It is important for individuals to stay physically active for a healthy lifestyle.
  10. It is crucial for companies to adapt to market changes.

Đáp án

  1. It is necessary for the project to be finished by tomorrow.
  2. It is difficult for this problem to be solved.
  3. It is easy for new languages to be learned by him.
  4. It is important for the rules to be followed by students.
  5. It is necessary for a supportive environment to be provided for children’s growth.
  6. It is important for good communication to be maintained with colleagues.
  7. It is essential for critical thinking skills to be developed.
  8. It is necessary for investment in renewable energy sources to be made by the government.
  9. It is important for a physically active lifestyle to be maintained by individuals.
  10. It is crucial for market changes to be adapted to by companies.

Bài tập 7: Chuyển những câu dưới đây sang câu bị động (với động từ make và let)

  1. Thomas made his employees work overtime.
  2. They let the customers try the new product for free.
  3. They made him apologize for his mistake.
  4. The teacher let the students use their phones during the break.
  5. The teacher made the students complete the assignment.
  6. The company made its employees attend a training session.
  7. They made him pay for the damages.
  8. They let him join the club.
  9. The coach made the players practice hard.
  10. She let her cat sleep on the bed.

Đáp án

  1. Thomas’s employees were made to work overtime by him.
  2. The customers were let to try the new product for free.
  3. He was made to apologize for his mistake by them.
  4. The students were let to use their phones during the break.
  5. The students were made to complete the assignment by the teacher.
  6. The employees were made to attend a training session by the company.
  7. He was made to pay for the damages by them.
  8. He was let to join the club.
  9. The players were made to practice hard by the coach.
  10. Her cat was let to sleep on the bed.

Bài tập 8: Chuyển các câu sau sang dạng bị động (Dạng bị động tường thuật)

  1. They said that she had won the competition.

→ It was said that

→ She 

  1. The news reporter said that the storm would hit the coast.

→ It was said that

→ The storm

  1. The witness told the police that he saw the suspect fleeing the scene.

→ It was said that

→ He

  1. She said that the movie was amazing.

→ It was said that

→ The movie

  1. The teacher told the students that they needed to study harder.

→ It was said that

→ They

  1. He said that the novel is a bestseller.

→ It is said that

→ The book

  1. The manager told the employees that the meeting has been rescheduled.

→ It was said that

→ The meeting

  1. She said that her car was stolen.

→ It was said that

→ Her car

Đáp án

  1. It was said that she had won the competition.

She was said to have won the competition.

  1. It was said that the storm would hit the coast.

The storm was said to hit the coast.

  1. It was said that he saw the suspect fleeing the scene.

He was said to have seen the suspect fleeing the scene.

  1. It was said that the movie was amazing.

The movie was said to be amazing.

  1. It was said that they needed to study harder.

They were said to need to study harder.

  1. It is said that the novel is a bestseller.

The book is said to be a bestseller.

  1. It was said that the meeting has been rescheduled.

The meeting was said to have been rescheduled.

  1. It was said that her car was stolen.

Her car was said to be stolen.

Trên đây là những kiến thức lý thuyết về các dạng câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh cùng các bài tập câu bị động đặc biệt được Hocnguphap tổng hợp lại và gửi tới bạn để giúp bạn học ghi nhớ kiến thức và hoàn thành tốt bài tập ngữ pháp có liên quan đến những cấu trúc này!

Đánh giá bài viết

Leave a Comment